Phiếu trắc nghiệm Địa lí 9 kết nối Ôn tập cuối kì 2 (Đề 1)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Địa lí 9 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 1). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án địa lí 9 kết nối tri thức
TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 9 KẾT NỐI TRI THỨC CUỐI KÌ 2
ĐỀ SỐ 01:
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Đô thị là:
A. vùng sinh sống và làm việc chung của cộng đồng dân cư, hoạt động sản xuất nông nghiệp là chủ yếu.
B. khu vực tập trung đông dân cư sinh sống, chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp.
C. khu vực tập trung đông dân cư sinh sống, chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực dầu khí.
D. khu vực tập trung đông dân cư sinh sống và làm việc, hoạt động sản xuất phi nông nghiệp.
Câu 2: Đâu là loại hình chợ phổ biến ở Châu thổ sông Cửu Long?
A. Chợ đón. B. Chợ phiên.
C. Chợ đầu mối. D. Chợ nổi.
Câu 3: Việt Nam tuyên bố về lãnh hải, vùng tiếp giáp, vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa vào năm:
A. 1987. B. 1967. C. 1997. D. 1977.
Câu 4: Hai trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Cần Thơ và Bạc Liêu. B. Cần Thơ và Long An.
C. Cần Thơ và Cà Mau. D. Cần Thơ và Rạch Giá.
Câu 5: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích tự nhiên là:
A. 51 nghìn km2. | B. 33 nghìn km2. | C. 46 nghìn km2. | D. 40,9 nghìn km2. |
Câu 6: Điều kiện địa hình và đất tạo thuận lợi hình thành vùng chuyên canh nào?
A. Vùng cây công nghiệp lâu năm, cây thực phẩm và trồng rừng.
B. Vùng cây lương thực, cây thực phẩm và cây ăn quả.
C. Vùng nuôi trồng thủy sản, cây dược liệu, cây lương thực.
D. Vùng cây thực phẩm, cây trồng ngắn hạn, cây ăn quả.
Câu 7: Đâu là ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
B. Ngành công nghiệp.
C. Ngành dịch vụ.
D. Ngành xây dựng.
Câu 8: Chế độ lũ sông ngòi ở Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm gì?
A. Lên chậm, rút chậm. | B. Lên nhanh, rút nhanh. |
C. Lên chậm, rút nhanh. | D. Lên nhanh, rút chậm. |
Câu 9: Vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. nước ngọt. | B. phân bón. |
C. bảo vệ rừng ngập mặn. | D. cải tạo giống. |
Câu 10: Hiện tượng sạt lở bờ biển đang diễn ra nghiêm trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long nước ta hiện nay chủ yếu do:
A. mưa axít ở nhiều nơi. | B. ô nhiễm nước biển, đại dương. |
C. biến đổi khí hậu toàn cầu. | D. suy giảm tầng ôdôn. |
Câu 12: Việt Nam có vùng biển rộng lớn với diện tích khoảng:
A. 1 triệu km2. | B. 2 triệu km2. | C. 1,5 triệu km2. | D. 2,2 triệu km2. |
Câu 13: Vùng biển nước ta nằm trong:
A. Đảo Hawaii. | B. Biển Đen. |
C. Vinh Thái Lan. | D. Biển Đông. |
Câu 14: Cho biết đảo nào sau đây thuộc Quảng Ninh?
A. Côn Đảo. | B. Kiên Hải. |
C. Cô Tô, Vân Đồn. | D. Trường Sa. |
Câu 15: Ô nhiễm môi trường biển, đảo xảy ra nghiêm trọng nhất ở:
A. các khu du lịch biển.
B. các thành phố cảng, nơi khai thác dầu.
C. đảo ven bờ.
D. các cửa sông.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI
Câu 1: Khi tìm hiểu về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Đồng bằng sông Cửu Long, nhóm học sinh đã đưa ra những nhận định như sau:
a) Đồng bằng sông Cửu Long không giáp với bất kì quốc gia nào.
b) Vị trí địa lí của Đồng bằng sông Cửu Long thuận lợi cho giao thương với các nước Đông Nam Á.
c) Toàn bộ Đồng bằng sông Cửu Long đều chịu ảnh hưởng từ dòng chảy của sông Cửu Long.
d) Với diện tích khoảng 40.000 km², ĐBSCL là đồng bằng lớn nhất Việt Nam, chiếm khoảng 13% diện tích cả nước, lớn hơn nhiều so với đồng bằng sông Hồng.
Câu 2: Cho đoạn thông tin sau:
“Đồng bằng sông Cửu Long là một trong những đồng bằng lớn, phì nhiêu nhất Đông Nam Á, là vùng sản xuất, xuất khẩu lương thực, vùng cây ăn trái nhiệt đới lớn nhất Việt Nam với diện tích tự nhiên 4.092,2 nghìn ha, trong đó 2.575,2 nghìn ha đất dùng cho sản xuất nông nghiệp, chiếm 62,9% tổng diện tích đất tự nhiên của cả vùng. Phần lớn diện tích đồng bằng được bồi đắp phù sa hằng năm, rất màu mỡ, nhất là dải đất phù sa ngọt dọc sông Tiền và sông Hậu cùng với mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, tạo điều kiện thuận lợi cung cấp nước cho sản xuất lúa. Với những lợi thế đó, Đồng bằng sông Cửu Long tập trung sản xuất lúa và trở thành vựa lúa số một cả nước.”
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Với diện tích đất nông nghiệp lớn và điều kiện tự nhiên thuận lợi (đất phù sa màu mỡ, mạng lưới sông ngòi), Đồng bằng sông Cửu Long là vựa lúa số một của cả nước.
b) Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch của Đồng bằng sông Cửu Long có thể cung cấp đủ nước cho sản xuất lúa toàn vùng.
c) Diện tích đất sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long chiếm hơn một nửa diện tích tự nhiên.
d) Việc tập trung vào sản xuất lúa khiến Đồng bằng sông Cửu Long dễ bị phụ thuộc vào xuất khẩu gạo.
Câu 3:............................................
............................................
............................................