Phiếu trắc nghiệm Địa lí 9 kết nối Ôn tập giữa kì 1 (Đề 2)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Địa lí 9 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án địa lí 9 kết nối tri thức
TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 9 KẾT NỐI TRI THỨC GIỮA KÌ 1
ĐỀ SỐ 02:
Câu 1: Nhận định nào sau đây đúng về sự phân bố của các dân tộc ở Việt Nam?
A. Người Kinh chủ yếu sống ở miền núi
B. Các dân tộc thiểu số chỉ sống ở miền núi phía Bắc
C. Các dân tộc ngày càng phân bố đan xen với nhau
D. Người Việt Nam ở nước ngoài không được xem là một phần của dân tộc Việt Nam
Câu 2: Chức năng của quần cư thành thị khác với quần cư nông thôn ở điểm nào?
A. Tập trung vào công nghiệp
B. Có chức năng đa dạng, là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa
C. Chủ yếu phát triển nông – lâm nghiệp
D. Chủ yếu là nơi sinh sống của người lao động chân tay
Câu 3: Tại sao thị trường tiêu thụ là nhân tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển nông nghiệp hàng hóa?
A. Tạo động lực sản xuất theo nhu cầu, nâng cao hiệu quả kinh tế
B. Giúp giảm sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên
C. Ảnh hưởng đến sự phân bố các ngành công nghiệp chế biến
D. Giúp nông dân duy trì phương thức sản xuất truyền thống
Câu 4: Nguyên nhân chủ yếu khiến nguồn lợi thủy sản ven bờ nước ta ngày càng suy giảm là gì?
A. Hoạt động khai thác quá mức và sử dụng phương pháp đánh bắt tận diệt
B. Sự gia tăng mạnh mẽ của ngành nuôi trồng thủy sản
C. Mực nước biển dâng cao làm thay đổi môi trường sống của các loài cá
D. Thiếu chính sách bảo vệ nguồn lợi thủy sản từ phía Nhà nước
Câu 5: Biện pháp nào giúp khai thác rừng bền vững mà không làm suy giảm tài nguyên rừng?
A. Áp dụng mô hình nông – lâm kết hợp để trồng rừng gắn với phát triển kinh tế
B. Tăng cường khai thác gỗ để giảm áp lực lên rừng tự nhiên
C. Sử dụng rừng để phát triển du lịch sinh thái nhằm tạo nguồn thu nhập
D. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp trên đất rừng
Câu 6: Ý nghĩa lớn nhất của việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến ở nước ta là:
A. khai thác tốt tiềm năng đất đai, khí hậu mỗi vùng.
B. giải quyết việc làm, nâng cao đời sống người dân.
C. tạo thêm nhiều sản phẩm hàng hóa có giá trị cao.
D. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành.
Câu 7: Người Việt ở nước ngoài sinh sống nhiều nhất ở đâu?
A. Mỹ.
B. Nhật Bản.
C. Cộng hòa Séc.
D. Đài Loan.
Câu 8: Cơ cấu dân số theo giới tính của Việt Nam hiện nay có đặc điểm gì?
A. Chênh lệch lớn giữa nam và nữ
B. Tương đối cân bằng
C. Tỉ lệ nữ cao hơn nam rõ rệt
D. Tỉ lệ nam cao hơn nữ rõ rệt
Câu 9: Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm phân bố dân cư nước ta?
A. Mật độ dân số nước ta cao.
B. Mật độ dân số tại các khu vực là như nhau.
C. Phân bố thay đổi theo thời gian.
D. Phân bố khác nhau giữa các khu vực.
Câu 10: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho hoạt động nuôi trồng thủy sản ở nước ta hiện nay phát triển nhanh?
A. Thị trường tiêu thụ ngày càng được mở rộng.
B. Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản tăng.
C. Công nghiệp chế biến đáp ứng được nhu cầu.
D. Ứng dụng nhiều tiến bộ của khoa học kĩ thuật.
Câu 11: Nghề nuôi cá nước ngọt phát triển mạnh nhất ở các vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long và Bắc Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
Câu 12: Quá trình đô thị hóa ở nước ta có tác động như thế nào đến sự phân bố dân cư?
A. Gia tăng dân số ở các đô thị lớn, giảm dân số ở nông thôn
B. Dân số phân bố đồng đều hơn giữa các vùng
C. Các đô thị ngày càng giảm mật độ dân số do di cư
D. Dân cư nông thôn tăng lên do công nghiệp hóa
Câu 13: Loại hình quần cư nào có mật độ dân số cao, cơ sở hạ tầng phát triển?
A. Quần cư nông thôn
B. Quần cư thành thị
C. Quần cư miền núi
D. Quần cư ven biển
Câu 14: Hướng phát triển chính của nền nông nghiệp Việt Nam hiện nay là:
A. Nông nghiệp tự cung tự cấp
B. Nông nghiệp hàng hóa, liên kết theo chuỗi giá trị
C. Chỉ phát triển nông nghiệp công nghệ cao
D. Chỉ tập trung vào trồng trọt
Câu 15: Gia tăng tự nhiên đã giảm nhưng mỗi năm nước ta vẫn thêm khoảng 1 triệu người là do
A. quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số trẻ.
B. mức chết xuống thấp và ổn định.
C. sự phát triển kinh tế - xã hội.
D. chất lượng cuộc sống ngày càng được nâng lên.
Câu 16: ........................................
........................................
........................................