Phiếu trắc nghiệm Hoá học 11 kết nối Ôn tập giữa kì 1 (Đề 4)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Hoá học 11 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 4). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án hóa học 11 kết nối tri thức
TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 11 KẾT NỐI TRI THỨC GIỮA KÌ 1
ĐỀ SỐ 04
Câu 1: Dung dịch axit nitric (bỏ qua sự phân li của H2O) chứa những ion và phân tử nào?
A. H+,
B. H+, , HNO3
C. H+, , HNO3, H2O
D. H+, , H2O
Câu 2: Phát biểu nào sau đây phù hợp với thuyết điện ly Arrhenius?
A. Base là chất khi tan trong nước phân lí cho anion
B. Base là hợp chất trong thành phần phân tử có một hay nhiều nhóm OH
C. Base là những chất có khả năng tác dụng với acid
D. Một base không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử
Câu 3: Điều gì xảy ra khi hòa tan một axit vào nước ở 25 độ C?
A. [ <
B. [ >
C. [ =
D. [ > 10-14
Câu 4: Đánh giá nồng độ ion nào đúng cho dung dịch axit axetic 0,10M?
A. [H+] = 0,10M
B. [H+] < [CH3COO-]
C. [H+] < 0,10M
D. [H+] > [CH3COO-]
Câu 5: Nồng độ ion trong dung dịch H2SO4 0,10M là bao nhiêu?
A. pH = 1
B. pH < 1
C. pH > 1
D. [H+] > 2,0M
Câu 6: Có 250 ml dung dịch HCl 0,4M. Hỏi phải thêm bao nhiêu nước vào dung dịch này để được dung dịch có pH = 1,00? Biết rằng sự biến đổi thể tích khi pha trộn là không đáng kể.
A. 750ml
B. 500ml
C. 50ml
D. 400ml
Câu 7: Tính nồng độ cân bằng của CO ở phản ứng
CO(k) + H2O(k) CO2(k) + H2(k)
Nếu lúc đầu chỉ có CO và hơi nước với nồng độ [CO] = 0,1 mol/l, [H2O] = 0,4 mol/l, và hằng số cân bằng của phản ứng ở nhiệt độ đã cho là 1.
A. 0,32
B. 0,08
C. 0,02
D. 0,04
Câu 8: Dung dịch A có pH = 3. Cần thêm V2 ml nước vào V1 ml dung dịch chất A để pha loãng thành dung dịch có pH = 4. Biểu thức liên hệ giữa V1 và V2 là
A. V2 = 10V1
B. V2 = 9V1
C. V1 = 9V2
D. V2 = V1/10
Câu 9: Nhóm các dung dịch đều có pH < 7 là
A. HF, NH4HSO4, CuSO4
B. HNO3, FeCl2, KNO2
C. Na2S, KHSO4, HClO
D. Na2CO3, (NH4)2SO4, HCN
Câu 10: Phản ứng có phương trình ion rút gọn S2- + 2H+ H2S là
A. BaS + H2SO4(loãng) H2S + BaSO4
B. FeS(r) + 2HCl 2H2S + FeCl2
C. H2 + S H2S
D. Na2S + 2HCl H2S + 2NaCl
Câu 11: Vị trí của nitrogen (N) trong bảng hệ thống tuần hoàn là
A. ô 14, chu kỳ 2, nhóm VA
B. ô 7, chu kỳ 2, nhóm VA
C. ô 14, chu kỳ 3, nhóm IIIA
D. ô 7, chu kỳ 3, nhóm IIIA
Câu 12: Nitrogen là chất khí phổ biến tron khí quyển Trái Đất và được sử dụng chủ yếu để sản xuất Ammonia. Cộng hóa trị và số oxi hóa của nguyên tố N trong phân tử N2 là
A. 0 và 3
B. 3 và 0
C. 1 và 0
D. 3 và 3
Câu 13: Phát biểu nào sau đây về nitrogen không đúng?
A. Trong tự nhiên chỉ tồn tại dưới dạng hợp chất
B. Ở điều kiện thường khá trơ về mặt hóa học
C. Là chất khí không màu, không mùi, tan rất ít trong nước
D. Thuộc chu kỳ 2, nhóm VA của bảng tuần hoàn
Câu 14: Khí nào sau đây không tồn tại được trong không khí?
A. NO
B. O2
C. N2
D. CO2
Câu 15: Trong phòng thí nghiệm, người ta thu khí nitrogen bằng phương pháp dời nước vì
A. N2 nhẹ hơn không khí
B. N2 không duy trì sự sống và sự cháy
C. N2 rất ít tan trong nước
D. N2 hóa lỏng, hóa rắn ở nhiệt độ rất thấp
Câu 16: ............................................
............................................
............................................