Phiếu trắc nghiệm Hoá học 11 kết nối Bài 8: Sulfuric acid và muối sulfate

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hoá học 11 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 8: Sulfuric acid và muối sulfate. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án hóa học 11 kết nối tri thức

CHƯƠNG 2. NITROGEN – SULFUR

BÀI 8. SULFURIC ACID VÀ MUỐI SULFATE

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (20 câu)

Câu 1: H2SO4 đặc khi tiếp xúc với đường, vải, giấy có thể làm chúng hóa đen do có tính

  1. Oxi hóa mạnh.    
  2. Háo nước.
  3. Axit mạnh.    
  4. Khử mạnh.

Câu 2: Phát biểu không đúng về tính chất vật lí của sulfur acid là

  1. Là chất lỏng sánh như dầu
  2. Không bay hơi
  3. Có màu vàng nhạt
  4. Có tính hút ẩm mạnh

Câu 3: Cách pha loãng sulfuric acid đặc an toàn là

  1. Rót từ từ dung dịch sulfuric acid đặc vào nước, vừa rót vừa khuấy
  2. Rót từ từ nước vào dung dịch sulfuric acid đặc, vừa rót vừa khuấy
  3. Đổ nhanh nước vào dung dịch sulfuric acid đặc
  4. Đổ nhanh dung dịch sulfuric acid đặc vào nước

Câu 4: Số oxi hóa của S trong H2SO4

  1. +2
  2. +4
  3. +6
  4. +8

Câu 5: Ứng dụng không phải của sulfuric acid là

  1. Sản xuất thuốc nhuộm
  2. Sản xuất phân bón
  3. Sản xuất chất dẻo, tơ sợi
  4. Bảo quản thực phẩm

Câu 6: Muối sulfate có ứng dụng trọng việc

  1. Sản xuất thạch cao
  2. Sản xuất thuốc nhuộm
  3. Bảo quản thực phẩm
  4. Tẩy trắng giấy

Câu 7: Ion SO42- có thể được nhận biết bằng ion

  1. Na+
  2. K+
  3. Ba2+
  4. Fe2+

 

Câu 8: Phát biểu không đúng về sulfuric acid loãng

  1. Là một axit mạnh
  2. Có tính oxi hóa mạnh
  3. Tan vô hạn trong nước
  4. Không bay hơi

Câu 9: Liên kết giữa các phân tử sulfuric acid là liên kết

  1. Cộng hóa trị
  2. Ion
  3. Kim loại
  4. Hydrogen

Câu 10: Điểm giống nhau giữa dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch H2SO4  đặc là

  1. Đều có tính acid mạnh
  2. Tác dụng với kim loại giải phóng khí SO2
  3. Có tính oxi hóa mạnh
  4. Tác dụng được với Cu

Câu 11: Phương pháp điều chế H2SO4  trong công nghiệp gồm

  1. 2 giai đoạn
  2. 3 giai đoạn
  3. 4 giai đoạn
  4. Tất cả các đáp án trên đều sai

Câu 12: Cho hình vẽ

Hình vẽ trên mô tả đúng về cách pha loãng của

  1. Dung dịch H2SO4 đặc
  2. Dung dịch H2SO4 loãng
  3. Nước có lẫn tạp chất
  4. H2SO4 có lẫn tạp chất

Câu 13: Trong công nghiệp sản xuất H2SO4, chất được dùng để hấp thụ SO3

  1. H2O
  2. H2SO4 đặc
  3. HCl
  4. H2SO4 loãng

Câu 14: Công thức chung của oleum là

  1. H2O.nSO3
  2. H2S.nSO3
  3. H2SO3.nSO2
  4. H2SO4.nSO3

 

Câu 15: Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng

  1. Fe
  2. Ag
  3. Zn
  4. Al

Câu 16: Muối sulfate có chứa ion

  1. SO42-
  2. SO32-
  3. CO32-
  4. NH4+

 

Câu 17: Hiện tượng xảy ra khi cho Na2SO4 tác dụng với BaCl2

  1. Xuất hiện kết tủa màu xanh lam
  2. Xuất hiện kết tủa màu vàng, có bọt khí thoát ra
  3. Xuất hiện kết tủa vàng nhạt, sau đó kết tủa tan dần
  4. Xuất hiện kết tủa màu trắng

Câu 18: Công thức hóa học của sulfuric acid là

  1. H2SO3
  2. H2SO4
  3. H2O.nSO3
  4. H2SO4.nSO3

 

Câu 19: Trong công nghiệp, sulfuric acid được sản xuất bằng phương pháp

  1. Tiếp xúc
  2. Nhiệt luyện
  3. Thủy luyện
  4. Nhiệt phân

Câu 20: Công thức hóa học của quặng pyrite là

  1. Fe2S
  2. FeS
  3. FeS2
  4. FeS3

2. THÔNG HIỂU (10 câu)

Câu 1: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng

  1. Al    
  2. Mg    
  3. Na    
  4. Cu

Câu 2: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng

  1. Cu + 2H2SO4(đặc) → CuSO4+SO2 + 2H2O
  2. Fe + S to→ FeS
  3. 2Ag + O3→ Ag2O + O2
  4. 2Fe + 3H2SO4(loãng) → Fe2(SO4)3+ 3H2

 

Câu 3: Trong điều kiện thích hợp, có thể xảy ra các phản ứng sau

(a) H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O

(b) H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O

(c) 4H2SO4 +2FeO → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

(d) 6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Trong các phản ứng trên, khi dung dịch H2SO4 là dung dịch loãng thì phản ứng nào có thể xảy ra?

  1. (a)    
  2. (c)    
  3. (b)    
  4. (d)

Câu 4: Dung dịch H2SO4 loãng có thể tác dụng với cả 2 chất nào sau đây?

  1. Cu và Cu(OH)2.    
  2. Fe và Fe(OH)3.
  3. C và CO2.    
  4. S và H2S.

Câu 5: Phát biểu không đúng khi nói về tính chất hóa học của dung dịch H2SO4 loãng là

  1. Tác dụng với hầu hết các kim loại giải phóng khí SO2
  2. Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
  3. Tác dụng với base
  4. Tác dụng với một số base oxide

Câu 6: Các chất mà dung dịch H2SO4 đặc, nóng tác dụng được trong khi dung dịch H2SO4 loãng không tác dụng là

  1. BaCl2, NaOH, Zn                                                         
  2. NH3, MgO, Ba(OH)2
  3. Fe, Al, Ni                                                                     
  4. Cu, S, FeSO4

 

Câu 7: Cho Fe tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư. Sản phẩm thu được sau phản ứng là

  1. FeSO4, SO2, H2O, H2SO4
  2. Fe2(SO4)3, SO2, H2O, H2SO4
  3. FeS, SO2, H2O
  4. Tất cả đều sai

Câu 8: Khi tiến hành thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để ngăn chặn khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta thường dùng bông tẩm dung dịch X để nút miệng ống nghiệm. X có thể là chất nào sau đây

  1. CH3OOH
  2. NaCl
  3. C2H5OH
  4. NaOH

Câu 9: Sulfuric acid đặc thường được dùng để làm khô các chất khí ẩm. Chất khí đó có thể là

  1. CO2
  2. H2S
  3. NH3
  4. SO3

 

Câu 10: Các khí sinh ra khi cho dung dịch sulfuric acid đặc tác dụng với đường mía gồm

  1. H2S và CO2
  2. H2S và SO2
  3. SO3 và CO2
  4. SO2 và CO2

3. VẬN DỤNG (7 câu)

Câu 1: Cho phương trình hóa học

aAl + bH2SO4 → cAl2(SO4)3 + dSO2 + eH2O

Tỉ lệ a:b là

  1. 1:1    
  2. 2:3    
  3. 1:3    
  4. 1:2

Câu 2: Cho 0,52 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg, Al tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,336 lít khí ở đktc. Khối lượng muối sunfat thu được là

  1. 1,24gam                              
  2. 6,28gam                               
  3. 1,96gam                              
  4. 3,4gam.

Câu 3: Để trừ nấm thực vật, người ta dùng dung dịch CuSO4 0,8%. Lượng dung dịch CuSO0,8% pha chế được từ 60 gam CuSO4.5H2O là:

  1. 4800 gam
  2. 4700 gam
  3. 4600 gam
  4. 4500 gam

Câu 4: Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại Mg, Al tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,336 lít khí ở đktc. Dung dịch thu được sau phản ứng chứa 1,96 gam muối tan. Giá trị của m là

  1. 0,24 gam
  2. 0,28 gam
  3. 0,52 gam
  4. 0,4 gam.

Câu 5: Cho 18 gam kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít khí SO2 ở đktc và 6,4 gam S và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được số gam muối khan là:

  1. 75 gam
  2. 90 gam
  3. 96 gam
  4. 86,4 gam

Câu 6: Cho các mệnh đề sau:

  • Sử dụng găng tay, đeo kính bảo hộ, mặc áo thí nghiệm
  • Đặt chai, lọ đựng sulfuric acid gần các lọ chứa các chất như chlorate, perchlorate, permanganate, dichromate
  • Bảo quản sulfuric acid trong chai nhựa
  • Sử dụng lượng acid dư để đảm bảo phải ứng xảy ra hoàn toàn
  • Không tì, đè chai đựng acid lên miệng cốc, ống đong khi rót acid
  • Lượng acid còn thừa sau khi làm thí nghiệm phải đổ xuống cống nước

Số mệnh đề không đúng là

  1. 2
  2. 3
  3. 4
  4. 5

Câu 7: Hòa tan hết 0,2 mol Fe(OH)2 bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được V lít (đktc) khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là

  1. 2,24 lít.    
  2. 3,36 lít.
  3. 4,48 lít.    
  4. 6,72 lít.

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Cho các thí nghiệm sau

  • Cho Mg vào dung dịch H2SO4 loãng
  • Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng
  • Cho FeSO4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng
  • Cho Al(OH)3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng
  • Cho BaCl2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng
  • Cho Al(OH)3 vào dung dịch H2SO4 loãng

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng mà H2SO4 đóng vai trò là chất oxi hóa là

  1. 2
  2. 4
  3. 3
  4. 5

Câu 2: Cho hỗn hợp X gồm 3 kim loại: Fe; Zn và Cu.

+ TN1: Cho 4,74 gam X phản ứng hoàn toàn trong H2SO4 loãng thấy thoát ra 1,568 lít khí ở đktc.

+ TN2: Cho 0,16 mol X phản ứng với H2SO4 đặc, nóng, dư thấy thoát ra 4,704 lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất ở đktc.

% khối lượng của Fe, Cu, Zn trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là

  1. 59,07%, 27,43% và 13,50%.
  2. 59,07%, 13,50% và 27,43%.
  3. 20 %, 20% và 60%.
  4. 30%, 30% và 40%.

 --------------- Còn tiếp ---------------

=> Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 8: Sulfuric acid và muối sulfate

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 11 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay