Phiếu trắc nghiệm Hoá học 11 kết nối Ôn tập giữa kì 1 (Đề 5)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Hoá học 11 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 5). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án hóa học 11 kết nối tri thức
TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 11 KẾT NỐI TRI THỨC GIỮA KÌ 1
ĐỀ SỐ 05
Câu 1: Dãy chất nào sau đây đều là chất điện li mạnh?
A. KOH, NaCl, H2CO3
B. Na2S, Mg(OH)2, HCl
C. HclO, NaNO3, Ca(OH)3
D. HCl, Fe(NO3)3, Ba(OH)2
Câu 2: Trong dung dịch acetic acid CH3COOH (bỏ qua sự phân li của H2O có những phần tử nào?
A. H+, CH3COO-, H2O
B. CH3COOH, H+, CH3COO-, H2O
C. H+, CH3COO-
D. CH3COOH, H+, CH3COO-
Câu 3: Ở khoảng pH < 8, phenolphtalein có màu gì?
A. Đỏ
B. Tím
C. Hồng
D. Không màu
Câu 4: Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 0,05M với 300ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch Y. pH của dung dịch Y là
A. 1
B. 1,3
C. 4
D. 3
Câu 5: Một dung dịch có [OH-] = 4,2.10-3, đánh giá nào dưới đây là đúng?
A. pH = 3
B. pH = 4
C. pH > 4
D. pH < 3
Câu 6: Dung dịch A có pH = 3. Cần thêm V2 ml nước vào V1 ml dung dịch chất A để pha loãng thành dung dịch có pH = 4. Biểu thức liên hệ giữa V1 và V2 là
A. V2 = 10V1
B. V2 = 9V1
C. V1 = 9V2
D. V2 = V1/10
Câu 7: Ở một nhiệt độ nhất định, phản ứng thuận nghịch N2 + 3H2 2NH3 đạt tới cân bằng khi nồng độ các chất như sau
[N2] = 0,01 mol/l
[H2] = 2,0 mol/l
[NH3] = 0,4 mol/l
Hằng số cân bằng ở nhiệt độ đó và nồng độ ban đầu của N2 lần lượt là
A. 2 và 2,6M
B. 0,21 và 2M
C. 2 và 0,21M
D. 2,6 và 2,21M
Câu 8: Một phản ứng thuận nghịch được trình bày bằng phương trình
A(k) + B(k) C(k) + D(k)
Người ta trộn bốn chất A, B, C, và D, mỗi chất 1 mol vào một bình kín có thể tích V không đổi. Khi cân bằng được thiết lập, lượng chất C trong bình là 1,5 mol
Hằng số cân bằng của phản ứng là
A. 3
B. 1,5
C . 0,5
D. 9
Câu 9: Chất nào sau đây là muối acid?
A. NaCl
B. NaOH
C. NaH2PO4
D. NaNO3
Câu 10: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
A. CH3COOH
B. H2S
C. Mg(OH)2
D. NaOH
Câu 11: Ứng dụng nào sau đây không phải của nitrogen?
A. làm môi trường trơ trong một số ngành công nghiệp
B. bảo quản máu và các mẫu vật sinh học
C. sản xuất phân lân
D. tổng hợp ammonia
Câu 12: Cho phản ứng điều chế nitrogen trong phòng thí nghiệm
NH4NO2 N2 + 2H2O
Trong phản ứng này, nguyên tố nitrogen đóng vai trò gì?
A. Chỉ đóng vai trò chất oxi hóa
B. Chỉ đóng vai trò chất khử
C. Vừa là chất oxi hóa, vừa chất khử
D. Không phải chất oxi hóa, cũng không phải là chất khử
Câu 13: Để loại bỏ các khí HCl, Cl2, CO2, SO2 có lẫn trong khí N2 người ta sử dụng lượng dư dung dịch
A. AgNO3
B. Ca(OH)2
C. H2SO4
D. CuCl2
Câu 14: Trong một bình kín dung tích 10,0 lít chứa 21,0 g nitrogen. Tính áp suất của khí trong bình, biết nhiệt độ của khí bằng 25oC
A. 0,75 atm
B. 1,0 atm
C. 0,082 atm
D. 1,83 atm
Câu 15: Nitrogen có những đặc điểm về tính chất như sau
a) Nguyên tử nitrogen 5 electron ở lớp ngoài cùng nên chỉ khi có khả năng tạo hợp chất cộng hóa trị trong đó nitrogen có số oxi hóa +5 và -3.
b) Khí nitrogen tương đối trơ ở nhiệt độ thường
c) Nitrogen là phi kim tương đối hoạt động ở nhiệt độ cao
d) Nitrogen thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại mạnh và hydrogen
e) Nitrogen thể hiện tính khử khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.
Nhóm nào sau đây chỉ gồm các câu đúng?
A. a, c, d, e
B. a, b, c, d
C. b, c, d, e
D. a, b, c, e
Câu 16: ............................................
............................................
............................................