Phiếu trắc nghiệm khoa học 5 kết nối Bài 7: vai trò của năng lượng
Bộ câu hỏi trắc nghiệm khoa học 5 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 7: vai trò của năng lượng. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án khoa học 5 kết nối tri thức
BÀI 7: VAI TRÒ CỦA NĂNG LƯỢNG
(20 CÂU)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (7 CÂU)
Câu 1: Con người, động vật, thực vật đều cần năng lượng để
- sản xuất và khai thác.
- sản xuất và sống.
- khai thác và hoạt động.
- sống và hoạt động.
Câu 2: Con người sử dụng năng lượng được lấy từ đâu để sống, phát triển và phát triển?
- Thức ăn, đồ uống.
- Thực vật, mặt trời.
- Hoạt động vui chơi.
- Sản xuất.
Câu 3: Năng lượng nào có trong ổ điện để làm quạt điện quay?
- Năng lượng gió.
- Năng lượng điện.
- Năng lượng mặt trời.
- Năng lượng nước chảy.
Câu 4: Năng lượng sinh khối thu được từ đâu?
- Quá trình phân hủy thực vật, gỗ, rơm, rác,…
- Khai thác ở nhiệt độ rất cao.
- Trong các máy móc sản xuất.
- Trong các phương tiện giao thông.
Câu 5: Khi quạt quay tạo ra năng lượng gì?
- Năng lượng điện.
- Năng lượng thắp sáng.
- Năng lượng gió.
- Năng lượng nhiệt.
Câu 6: Năng lượng gió và nước chảy được sử dụng để
- cung cấp nhiên liệu cho xe, máy móc.
- sản xuất điện, chạy thuyền buồm.
- nấu chín thức ăn.
- giúp sinh vật phát triển.
Câu 7: Năng lượng nào sau đây không có sẵn trong tự nhiên?
- Năng lượng thủy triều.
- Năng lượng sinh khối.
- Năng lượng mặt trời.
- Năng lượng điện.
2. THÔNG HIỂU (6 CÂU)
Câu 1: Nguồn năng lượng nào cung cấp cho hoạt động trong hình dưới đây?
- Năng lượng mặt trời.
- Năng lượng gió.
- Năng lượng nước chảy.
- Năng lượng điện.
Câu 2: Khi thắp nến, ta thấy ánh sáng tỏa ra vì ngọn nến đã cung cấp năng lượng cho việc
- phát sáng và tỏa nhiệt.
- phát sáng.
- tỏa nhiệt.
- chuyển động và phát sáng.
Câu 3: Nguồn năng lượng từ đâu có thể làm cho bóng đèn phát sáng?
- Nguồn điện.
- Xăng, dầu.
- Chất đốt.
- Nước chảy.
Câu 4: Khi đẩy chiếc xe đồ chơi, tay ta đã cung cấp năng lượng để
- làm xe đứng yên.
- làm xe bị biến dạng.
- làm xe chuyển động.
- làm xe quay quanh mặt bàn.
Câu 5: Năng lượng từ đâu làm chín thức ăn, đun sôi nước uống?
- Củi, than, năng lượng từ lửa.
- Thức ăn.
- Năng lượng từ Mặt Trời.
- Năng lượng từ dầu mỏ.
Câu 6: Nguồn năng lượng nào cung cấp cho hoạt động trong hình dưới đây?
- Năng lượng Mặt Trời.
- Năng lượng thủy triều.
- Năng lượng nước chảy.
- Năng lượng gió.
3. VẬN DỤNG (5 CÂU)
Câu 1: Năng lượng Mặt Trời được sử dụng để
- sản xuất muối biển.
- điều khiển thuyền buồm, dù lượn.
- làm quay bánh xe đưa nước lên cao.
- làm thuyền bè trôi trên sông.
Câu 2: Năng lượng điện không cung cấp cho hoạt động nào dưới đây?
- Đi xe đạp điện.
- Máy bơm nước.
- Nấu bếp điện.
- Cối xay gió.
Câu 3: Trong cuộc sống hàng ngày, con người không sử dụng năng lượng vào mục đích nào sau đây?
- Thắp sáng.
- Đun nấu.
- Chạy các máy móc trong sản xuất.
- Thiết kế đường cao tốc.
Câu 4: Để làm một ấm nước nóng lên chúng ta cần sử dụng nguồn năng lượng nào?
- Năng lượng chất đốt.
- Năng lượng mặt trời.
- Năng lượng nước chảy.
- Năng lượng gió.
Câu 5: Năng lượng nước chảy không dùng để
- vận chuyển hàng hóa xuôi dòng nước.
- làm quay tua-bin máy phát điện.
- giúp thuyền buồm chạy ngược chiều gió.
- làm quay bánh xe nước đưa nước lên cao.
=> Giáo án Khoa học 5 kết nối Bài 7: Vai trò của năng lượng