Phiếu trắc nghiệm KHTN 6 Hoá học Chân trời Ôn tập cuối kì 1 (Đề 1)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 (Hoá học) chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 1). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án powerpoint Hóa học 6 chân trời sáng tạo
TRẮC NGHIỆM HOÁ HỌC 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO CUỐI KÌ 1
ĐỀ SỐ 01:
Câu 1: Phương pháp nào sau đây giúp bảo quản thực phẩm lâu hơn mà vẫn giữ được chất dinh dưỡng?
A. Để thực phẩm ở nhiệt độ phòng
B. Đông lạnh thực phẩm ở nhiệt độ thích hợp
C. Ngâm thực phẩm trong nước muối loãng
D. Để thực phẩm tiếp xúc trực tiếp với không khí
Câu 2: Một mẫu nước biển có chứa muối (NaCl), khoáng chất và các chất hữu cơ. Nhận xét nào sau đây đúng về mẫu nước này?
A. Là chất tinh khiết vì chỉ chứa một chất lỏng duy nhất là nước
B. Là hỗn hợp đồng nhất vì muối và khoáng chất hòa tan hoàn toàn
C. Là hỗn hợp không đồng nhất vì có nhiều chất khác nhau
D. Là chất tinh khiết vì chỉ chứa nước và muối
Câu 3: Chất nào sau đây thường được sử dụng làm nguyên liệu xây dựng?
A. Đá vôi
B. Than đá
C. Muối ăn
D. Dầu mỏ
Câu 4: Phương pháp cô cạn được dùng để tách loại chất nào?
A. Hai chất lỏng không đồng nhất
B. Hai chất khí ra khỏi dung dịch
C. Chất rắn không tan ra khỏi hỗn hợp lỏng
D. Chất rắn tan nhưng không hóa hơi khi đun nóng khỏi dung dịch lỏng
Câu 5: Chất nào sau đây gần như không tan trong nước?
A. Carbon dioxide
B. Hydrogen chloride
C. Nitrogen
D. Ammonia
Câu 6: Chất dinh dưỡng nào sau đây không có trong thực phẩm?
A. Protein
B. Lipid
C. Axit sulfuric
D. Carbohydrate
Câu 7: Trong các loại hỗn hợp sau, loại nào có tính chất lắng cặn khi để yên?
A. Dung dịch
B. Huyền phù
C. Nhũ tương
D. Dung môi
Câu 8: Trong một thí nghiệm, người ta đun nóng dung dịch muối ăn cho đến khi nước bốc hơi hoàn toàn. Hiện tượng quan sát được là gì?
A. Nước bay hơi và muối còn lại dưới dạng tinh thể
B. Nước bị phân hủy thành khí oxi và khí hiđro
C. Muối biến thành khí và bay lên cùng với nước
D. Không có gì thay đổi
Câu 9: Dãy gồm các nguyên liệu trong tự nhiên?
A. đất, đá, nhựa.
B. đất, thủy tinh, dầu mỏ.
C. thủy tinh, gốm, gỗ.
D. đất, quặng, dầu mỏ.
Câu 10: Chất nào sau đây là chất tinh khiết?
A. Nước cất
B. Nước muối
C. Nước đường
D. Nước ao
Câu 11: Biện pháp nào sau đây giúp sử dụng nguyên liệu hiệu quả?
A. Khai thác quá mức để tận dụng tối đa tài nguyên.
B. Tái chế và tái sử dụng nguyên liệu nhiều lần.
C. Đốt cháy tất cả nguyên liệu không sử dụng.
D. Xuất khẩu càng nhiều nguyên liệu thô càng tốt.
Câu 12: Để bảo quản thực phẩm đúng cách, chúng ta nên:
A. Chọn thực phẩm còn hạn sử dụng và có nguồn gốc rõ ràng
B. Để thức ăn chín lẫn với thức ăn sống
C. Không cần rửa tay khi chế biến thực phẩm
D. Để thực phẩm ở nơi ẩm thấp, nhiệt độ cao
Câu 13: Phương pháp nào có thể dùng để tách muối ăn từ nước biển?
A. Phương pháp lọc
B. Phương pháp cô cạn
C. Phương pháp chiết
D. Phương pháp chưng cất
Câu 14: Nhận xét nào dưới đây là đúng về lương thực?
A. Lương thực là thức ăn chứa nhiều chất béo.
B. Rau xanh là lương thực.
C. Ngũ cốc là năm loại rau xanh.
D. Lương thực là thức ăn chứa hàm lượng lớn tinh bột.
Câu 15: Điểm khác nhau giữa nước cất và nước tự nhiên là:
A. Nước cất không màu, nước tự nhiên màu đục
B. Nước cất không mùi, nước tự nhiên có mùi
C. Nước cất có một chất, nước tự nhiên nhiều chất
D. Nước cất không có vị, nước tự nhiên có vị
Câu 16: ........................................
........................................
........................................