Phiếu trắc nghiệm KHTN 8 Vật lí Kết nối Ôn tập giữa kì 1 (Đề 3)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 (Vật lí) kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 3). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án vật lí 8 kết nối tri thức

TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ 8 KẾT NỐI TRI THỨC GIỮA KÌ 1

ĐỀ SỐ 03

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1: Cần chuẩn bị những gì để xác định khối lượng riêng của nước?

A. Cân điện tử; ống đong, cốc thủy tinh

B. Cân điện tử; ống đong, cốc thủy tinh; một lượng nước sạch

C. ống đong, cốc thủy tinh; một lượng nước sạch

D. cân điện tử; một lượng nước sạch

Câu 2: Cần chuẩn bị những gì để xác định khối lượng riêng của một vật rắn không thấm nước có hình dạng bất kì?

A. Cân điện tử; ống đong, cốc thủy tinh có chứa nước; hòn sỏi

B. Cân điện tử;  hòn sỏi

C. Hòn sỏi; cốc thủy tinh; cân điện tử

D. Hòn sỏi; cốc thủy tinh

Câu 3: Mối quan hệ giữa trọng lượng riêng (d) và khối lượng riêng (D) được biểu diễn như thế nào?

A. D = 10d

B. d = 10D

C. d = 10/D

D. D + d = 10

Câu 4: Những dụng cụ nào cần thiết để đo khối lượng riêng của một quả cầu sắt?

A. Chỉ cần dùng một cái cân

B. Chỉ cần dùng một lực kế

C. Cần dùng một cái cân và bình chia độ

D. Chỉ cần dùng một bình chia độ

Câu 5: Biết rằng trọng lượng của vật càng giảm khi đưa vật lên càng cao so với mặt đất. Khi đưa một vật lên cao dần, kết luận nào sau đây là đúng? Coi trong suốt quá trình đó vật không bị biến dạng

A. Khối lượng riêng của vật càng tăng

B. Trọng lượng riêng của vật giảm dần

C. Trọng lượng riêng của vật càng tăng

D. Khối lượng riêng của vật càng giảm 

Câu 6: nếu sữa trong một hộp sữa có khối lượng 387 g và thể tích 0,314 lít thì trọng lượng riêng của sữa gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 1,264 N/m3

B. 0,791 N/m3

C. 12643 N/m3

D. 1264 N/m3

Câu 7: Khối lượng riêng của dầu ăn vào khoảng 800 kg/m3 . Do đó, 2 lít dầu ăn sẽ có trọng lượng khoảng bao nhiêu?

A. 12 N

B. 18 N

C. 14 N

D. 16 N

Câu 8: Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.104 N/m2. Diện tích của hai bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03 m2. Hỏi trọng lượng và khối lượng của người đó?

A. 49 kg 

B. 51 kg

C. 53 kg

D. 55 kg

Câu 9: Một áp lực 600 N gây áp suất 3000 N/m2 lên diện tích bị ép có độ lớn

A. 2000 cm2

B. 200 cm2

C. 20 cm2

D. 0,2 cm2

Câu 10: Hai người có khối lượng lần lượt là m1 và m2. Người thứ nhất đứng trên tấm ván diện tích S1, người thứ hai đứng trên ván diện tích S2. Nếu m2 = 1,2 m1 và S1 = 1,2S2, thì khi so sánh áp suất hai người tác dụng lên mặt đất, ta có

A. p1 = p2

B. p1 = 1,2p2

C. p2 = 1,44p1

D. p2 = 1,2p1

Câu 11: Điều nào sau đây đúng khi nói về áp suất chất lỏng?

A. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.

B. Áp suất tác dụng lên thành bình không phụ thuộc diện tích bị ép.

C. Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm tỉ lệ nghịch với độ sâu.

D. Nếu cùng độ sâu thì áp suất như nhau trong mọi chất lỏng khác nhau.

Câu 12: Trong các kết luận sau, kết luận nào không đúng đối với bình thông nhau?

A. Bình thông nhau là bình có 2 hoặc nhiều nhánh thông nhau.

B. Tiết diện của các nhánh bình thông nhau phải bằng nhau.

C. Trong bình thông nhau có thể chứa 1 hoặc nhiều chất lỏng khác nhau.

D. Trong bình thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng 1 độ cao.

Câu 13: Điều nào sau đây đúng khi nói về bình thông nhau?

A. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, lượng chất lỏng ở hai nhánh luôn khác nhau.

B. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, không tồn tại áp suất của chất lỏng.

C. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, mực chất lỏng ở hai nhánh có thể khác nhau

D. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở hai nhánh luôn có cùng một độ cao.

Câu 14: Điều nào sau đây đúng khi nói về áp suất chất lỏng?

A. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.

B. Áp suất tác dụng lên thành bình không phụ thuộc diện tích bị ép.

C. Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm tỉ lệ nghịch với độ sâu.

D. Nếu cùng độ sâu thì áp suất như nhau trong mọi chất lỏng khác nhau.

Câu 15: Điều nào sau đây sai khi nói về áp suất chất lỏng?

A. Chất lỏng  gây áp suất theo mọi phương.

B. Áp suất tác dụng lên thành bình phụ thuộc diện tích bị ép.

C. Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm tỉ lệ với độ sâu.

D. Áp suất tại những điểm trên một mặt phẳng nằm ngang trong chất lỏng đứng yên là khác nhau

Câu 16............................................

............................................

............................................

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1: Một thỏi đồng có thể tích 3 cm3 được nhúng hoàn toàn trong nước có khối lượng riêng 1000 kg/m3.

a) Trọng lượng riêng của nước là 1000 N/m3.

b) Lực đẩy archimedes tác dụng lên thỏi đồng là 0,03N.

c) Nếu thay thỏi đồng bằng thỏi nhôm thì lực đẩy archimedes tác dụng lên thỏi nhôm vẫn là 0,03N.

d) Nếu sử dụng thỏi nhôm và thay nước bằng xăng có khối lượng riêng 720 kg/m3 thì lực đẩy archimedes tác dụng vào thỏi nhôm là 0,22 N.

Câu 2: Một vật hình hộp chữ nhật có kích thước 20 cm x 10 cm x 5 cm được đặt trên mặt bàn nằm ngang. Biết trọng lượng riêng của chất làm nên vật là d = 2.104 N/m3.

a) Áp lực của vật lên mặt bàn là 20 N.

b) Thể tích của vật là 10-3 cm3.

c) Áp suất lớn nhất mà vật tác dụng lên mặt bàn là 4000 Pa.

d) Áp suất nhỏ nhất mà vật tác dụng lên mặt bàn là 2000 Pa.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm vật lí 8 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay