Phiếu trắc nghiệm KHTN 9 Hoá học Chân trời Ôn tập giữa kì 2 (Đề 1)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 (Hoá học) chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 2 (Đề 1). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo

TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO GIỮA KÌ 2 

ĐỀ SỐ 01:

Câu 1: Tính chất vật lý của chất béo là

A. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng.

B. Chất béo nặng hơn nước, tan trong nước, không tan trong benzen, dầu hỏa, xăng…

C. Chất béo nhẹ hơn nước, tan trong nước, tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng…

D. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, không tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng…

Câu 2: Khi để lâu trong không khí, chất béo sẽ

A. Từ thể lỏng sang rắn.

B. Thăng hoa.

C. Bay hơi.

D. Có mùi ôi.

Câu 3: Đâu không phải một ứng dụng của chất béo?

A. Chất béo là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật.

B. Trong công nghiệp, chất béo chủ yếu dùng để sản xuất xà phòng.

C. Chất béo dùng để sản xuất glycerol.

D. Sản xuất nước khoáng.

Câu 4: Đâu không phải lipid?

A. Dầu mè.

B. Sáp ong.

C. Dầu nhớt.

D. Mỡ lợn.

Câu 5: Glucose có nhiều nhất trong

A. Củ cải.

B. Mật ong.

C. Quả nho chín.

D. Thân cây mía.

Câu 6: Trong máu người luôn chứa một lượng glucose không đổi có nồng độ

A. 0,2%.

B. 0,15%.

C. 0,1%.

D. 0,05%.

Câu 7: Đâu không phải ứng dụng của glucose?

A. Dùng để pha huyết thanh.

B. Tráng gương, tráng ruột phích.

C. Sản xuất ethylic alcohol.

D. Sản xuất ống nhựa PVC.

Câu 8: Chất nào sau đây dùng làm nguyên liệu điều chết trực tiếp ethylic alcohol?

A. Ethane.

B. Axetilen.

C. Methane.

D. Glucose.

Câu 9: Nhận định nào sau đây là đúng nhất?

A. Tinh bột và cellulose dễ tan trong nước. 

B. Tinh bột dễ tan trong nước còn cellulose không tan trong nước.

C. Tinh bột và cellulose không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước nóng.

D. Tinh bột không tan trong nước lạnh nhưng tan được trong nước nóng. Còn cellulose không tan cả trong nước lạnh và nước nóng.

Câu 10: Tinh bột, saccharose đều có khả năng tham gia phản ứng

A. hòa tan Cu(OH)2.

B. trùng ngưng.

C. tráng gương.

D. thủy phân.

Câu 11: Phân tử tinh bột được tạo thành do nhiều nhóm - C6H10O5- (gọi là mắt xích) liên kết với nhau. Số mắt xích trong phân tử tinh bột trong khoảng

A. 1200 – 6000.

B. 6000 – 10000.

C. 10000 – 14000.

D. 12000 – 14000.

Câu 12: Tính chất vật lý của tinh bột là

A. Chất rắn màu trắng, không tan trong nước lạnh, tan được trong nước nóng tạo thành dung dịch keo gọi là hồ tinh bột.

B. Chất rắn, tan trong nước lạnh, tan được trong nước nóng tạo thành dung dịch keo gọi là hồ tinh bột.

C. Chất lỏng, không tan trong nước lạnh, tan được trong nước nóng tạo thành dung dịch keo gọi là hồ tinh bột.

D. Chất rắn màu vàng, tan trong nước lạnh, không tan được trong nước nóng.

Câu 13: Trứng là loại thực phẩm chứa nhiều

A. chất béo.

B. chất đường.

C. chất bột.

D. protein.

Câu 14: Mắt xích trong phân tử protein là

A. ethylene.

B. amino acid.

C. glucose.

D. cellulose.

Câu 15: Các phân tử protein đều phải chứa nguyên tố

A. carbon, hydrogen.

B. carbon, oxygen.

C. carbon, hydrogen, oxygen.

D. carbon, hydrogen, oxygen, nitrogen.

Câu 16: ........................................

........................................

........................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hoá học 9 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay