Phiếu trắc nghiệm KHTN 9 Hoá học Chân trời Ôn tập giữa kì 2 (Đề 4)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 (Hoá học) chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 2 (Đề 4). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo

TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO GIỮA KÌ 2 

ĐỀ SỐ 04:

Câu 1: Trong các loại thực phẩm dưới đây, đâu không phải nguồn chứa nhiều saccharose?

A. Đường kính.

B. Đường phèn.

C. Mật ong.

D. Mật mía.

Câu 2: Thành phần nào dưới đây luôn có mặt trong cấu trúc của carbohydrate?

A. Carbon và hydrogen.

B. Carbon, hydrogen và oxygen.

C. Carbon, hydrogen, oxygen và nitrogen.

D. Hydrogen và oxygen.

Câu 3: Công thức chung của carbohydrate là

A. Cn(H2O)n.

B. CnH2On.

C. CnH2mO.

D. Cn(H2O)m.

Câu 4: Vì sao tiêu thụ quá nhiều đường có thể ảnh hưởng đến sức khỏe con người?

A. Làm giảm cảm giác thèm ăn.

B. Tăng nguy cơ mắc các bệnh như tiểu đường, béo phì, rối loạn tiêu hóa,…

C. Làm hạn chế sự hấp thu các chất dinh dưỡng khác.

D. Có thể gây hạ đường huyết đột ngột.

Câu 5: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glycerol?

A. (C17H35COO)3C3H5.

B. CH3COOCH3.

C. HCOOCH3.

D. CH3COOC6H5.

Câu 6: Hợp chất không tan trong nước là

A. Dầu lạc.

B. Đường glucose.

C. Ethylic ancohol.

D. Acetic acid.

Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng sau:

(C17H35COO)3C3H5 + NaOH→→C17H35COONa + C3H5(OH)3

Tổng hệ số các chất (là các số nguyên, tối giản) trong phản ứng trên là

A. 5.

B. 6.

C. 7.

D. 8.

Câu 8: Ở ruột non cơ thể người, nhờ tác dụng xúc tác của các enzyme như lipase và dịch mật chất béo bị thuỷ phân thành

A. acid béo và glycerol.

B. Acid carboxylic và glycerol.

C. CO2 và H2O.

D. NH3, CO2, H2O.

Câu 9: Công thức nào sau đây là của cellulose?

A. [C6H7O2(OH)3]n.

B. [C6H8O2(OH)3]n.

C. [C6H7O3(OH)3]n.

D. [C6H5O2(OH)3]n.

Câu 10: Để phân biệt tinh bột và cellulose ta dùng

A. quỳ tím.

B. iodine.

C. NaCl.

D. glucose.

Câu 11: Điểm giống nhau  giữa tinh bột cà cellulose là

A. Đều là thành phần chính của gạo, ngô, khoai.

B. Đều là polymer thiên nhiên.

C. Đều cho phản ứng thủy phân tạo thành glucose.

D. Có chung công thức phân tử.

Câu 12: Nhận định nào sau đây là đúng nhất?

A. Tinh bột và cellulose dễ tan trong nước.

B. Tinh bột dễ tan trong nước còn cellulose không tan trong nước.

C. Tinh bột và cellulose không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước nóng.

D. Tinh bột không tan trong nước lạnh nhưng tan được trong nước nóng. Còn cellulose không tan cả trong nước lạnh và nước nóng.

Câu 13: Điểm giống nhau giữa amino acid và acetic acid là

A. Đều có các nguyên tố C, H, O và phân tử có nhóm –COOH.

B. Đều có các nguyên tố C, H, O.

C. Đều có các nguyên tố C, H, N.

D. Đều có các nguyên tố C, H, N và có phân tử nhóm –COOH.

Câu 14: Đun nóng protein trong dung dịch acid hoặc base đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được sản phẩm là

A. Este và nước.

B. Hỗn hợp amino acid.

C. Chất bay hơi có mùi khét.

D. Các acid béo.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Protein có khối lượng phân tử lớn và cấu tạo đơn giản.

B. Protein có khối lượng phân tử lớn và do nhiều phân tử amino acid giống nhau tạo nên.

C. Protein có khối lượng phân tử rất lớn và cấu tạo cực kì phức tạp do nhiều loại amino acid tạo nên.

D. Protein có khối lượng phân tử lớn và do nhiều phân tử amino acid tạo nên.

Câu 16: ........................................

........................................

........................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hoá học 9 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay