Phiếu trắc nghiệm KHTN 9 Hoá học Chân trời Ôn tập giữa kì 2 (Đề 5)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 (Hoá học) chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 2 (Đề 5). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo

TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO GIỮA KÌ 2 

ĐỀ SỐ 05:

Câu 1: Khẳng định nào sau đây là đúng:

A. Cellulose có phân tử khối lớn hơn nhiều so với tinh bột.

B. Cellulose và tinh bột có phân tử khối nhỏ.

C. Cellulose có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột.

D. Cellulose và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.

Câu 2: Dung dịch saccharose tinh khiết không có tính khử, nhưng khi đun nóng với dung dịch H2SOlại có thể cho phản ứng tráng bạc do 

A. tạo thành aldehyde sau phản ứng.

B. saccharose có bị phân huỷ thành glucose.

C. saccharose cho được phản ứng tráng gương trong môi trường acid.

D. saccharose đã cho phản ứng thủy phân tạo ra một phân tử glucose và một fructose.

Câu 3: Phương pháp nào sau đây dùng để nhận biết glucose và saccharose?

A. Sử dụng dung dịch H2SO4 loãng.

B. Sử dụng dung dịch NaOH.

C. Sử dụng dung dịch AgNO3 trong NH3.

D. Sử dụng kim loại Na.

Câu 4: Có ba ống nghiệm chứa lần lượt: dung dịch glucose, dung dịch hồ tinh bột và dung dịch ethanol. Thuốc thử nào sau đây được sử dụng để phân biệt ba dung dịch này?

A. Dung dịch iodine.

B. Dung dịch acid.

C. Dung dịch iodine kết hợp với phản ứng tráng bạc.

D. Phản ứng với kim loại sodium.

Câu 5: Để phân biệt saccharose, tinh bột, cellulose ở dạng bột nên dùng cách nào sau đây?

A. Cho từng chất tác dụng với HNO3/H2SO4.

B. Cho tứng chất tác dụng với dd I2.

C. Hoà tan từng chất vào nước, đun nóng nhẹ và thử với dd iodine.

D. Cho từng chất tác dụng với vôi sữa.

Câu 6: Đun nóng 8,9 gam chất béo (C17H35COO)3C3H5 với dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được m gam glycerol. Giá trị của m là

A. 0,46 gam.

B. 0,84 gam.

C. 0,92 gam.

D. 1,02 gam.

Câu 7: Đun 26,7 kg chất béo (C17H35COO)3C3Hvới dung dịch NaOH dư (hiệu suất 100%), khối lượng glycerol thu được là

A. 1,2 kg.

B. 2,76 kg.

C. 3,6 kg.

D. 4,8 kg.

Câu 8: Để làm sạch vết dầu ăn dính vào quần áo cần

A. Giặt quần áo bằng nước lạnh.

B. Giặt kỹ quần áo bằng xà phòng.

C. Dùng acid mạnh để tẩy.

D. Giặt quần áo bằng nước muối.

Câu 9: Xà phòng được điều chế bằng cách nào?

A. Phân hủy chất béo.

B. Thủy phân chất béo trong môi trường axit.

C. Hòa tan chất béo trong dung môi hữu cơ.

D. Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm.

Câu 10: Khi đun nóng dung dịch saccharose với dung dịch acid, thu được dung dịch có phản ứng tráng gương, do

A. saccharose bị đồng phân hóa thành maltose.

B. saccharose bị thủy phân thành glucose và fructose.

C. trong phân tử saccharose có nhóm chức aldehyde.

D. saccharose bị thủy phân thành các aldehyde đơn giản.

Câu 11: Dung dịch saccharose tinh khiết không có tính khử, nhưng khi đun nóng với dung dịch H2SOlại có thể cho phản ứng tráng bạc do :

A. tạo thành aldehyde sau phản ứng.

B. saccharose có bị phân huỷ thành glucose.

C. saccharose cho được phản ứng tráng gương trong môi trường acid.

D. saccharose đã cho phản ứng thủy phân tạo ra một phân tử glucose và một fructose.

Câu 12: Để phân biệt saccharose và glucose người ta dùng

A. Dung dịch H2SO4 loãng.

B. Dung dịch NaOH.

C. Dung dịch AgNO3/NH3.

D. Na kim loại.

Câu 13: Lên men hoàn toàn dung dịch chứa m gam glucose thu được dung dịch chứa 23 gam ethylic alcohol. Giá trị của m là

A. 30 gam.

B. 35 gam.

C. 40 gam.

D. 45 gam.

Câu 14: Cho 36 gam glucose phản ứng với một lượng vừa đủ AgNO3 trong NH3 đun nóng, sau phản ứng thu được m gam khối lượng Ag. Giá trị của m là

A. 43,2 gam.

B. 44,6 gam.

C. 45,1 gam.

D. 42,3 gam.

Câu 15: Hiện tượng xảy ra khi cho giấm vào sữa đậu nành là

A. Sữa đậu nành bị vón cục.

B. Sữa đậu nành và giấm hòa tan vào nhau.

C. Sữa đậu nành chuyển sang đỏ.

D. Có bọt khí xuất hiện.

Câu 16: ........................................

........................................

........................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hoá học 9 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay