Phiếu trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 cánh diều ôn tập chủ đề 2: Thị trường lao động, việc làm

Bộ câu hỏi trắc nghiệm kinh tế pháp luật 11 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ôn tập chủ đề 2: Thị trường lao động, việc làm. Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 2: THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG, VIỆC LÀM

Câu 1: Trong nền kinh tế thị trường, việc làm:

  1. Tồn tại dưới nhiều hình thức; không giới hạn về không gian, thời gian
  2. Tồn tại dưới nhiều hình thức, bị giới hạn về không gian và thời gian
  3. Chỉ tồn tại dưới một hình thức duy nhất và bị giới hạn về không gian
  4. Chỉ tồn tại dưới một hình thức duy nhất, không giới hạn về thời gian

 

Câu 2: Thị trường lao động được cấu thành bởi 3 yếu tố là:

  1. Cung, cầu và năng suất lao động
  2. Cung, cầu và chất lượng lao động
  3. Cung, cầu và trình độ chuyên môn
  4. Cung, cầu và giá cả sức lao động

 

Câu 3: Nơi diễn ra sự thỏa thuận, xác lập hợp đồng làm việc giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm, tiền lương và điều kiện làm việc được gọi là:

  1. Thị trường lao động
  2. Thị trường việc làm
  3. Trung tâm giới thiệu việc làm
  4. Trung tâm môi giới việc làm

 

Câu 4: Thị trường lao động và thị trường việc làm có mối quan hệ như thế nào?

  1. Tác động qua lại chặt chẽ với nhau
  2. Tồn tại độc lập, không có mối liên hệ gì
  3. Tác động một chiều từ phía thị trường lao động
  4. Tác động một chiều từ phía thị trường việc làm

 

Câu 5: Việc giải quyết tốt mối quan hệ giữa thị trường việc làm và thị trưởng lao động sẽ góp phần:

  1. Giảm số lượng việc làm; gia tăng thất nghiệp
  2. Gia tăng số lượng việc làm; giảm thất nghiệp
  3. Gia tăng số lượng việc làm; gia tăng thất nghiệp
  4. Giảm số lượng việc làm; giảm thất nghiệp

Câu 6: “Bắt đầu từ nguồn vốn vay ưu đãi của ngân hàng, gia đình anh Hồ Lâm ở bản Hưng, xã Trọng Hoá, huyện Minh Hoá (Quảng Bình) nhận đất để trồng rừng. Hiện nay, gia đình anh Lâm có gần bảy hec-ta rừng keo lai. Dưới tán rừng, gia đình anh Lâm nuôi bò, lợn rừng lai. Đến nay, gia đình anh Lâm có thu nhập hàng trăm triệu đồng mỗi năm từ khai thác rừng trồng và chăn nuôi gia súc.”

Người lao động trong thông tin trên đang tiến hành hoạt động gì?

  1. Hoạt động lao động: trồng rừng và chăn nuôi gia súc
  2. Hoạt động tín dụng: cho vay nặng lãi
  3. Hoạt động bảo vệ môi trường
  4. Tất cả các đáp án trên

Câu 7: Thị trường việc làm là:

  1. Không gian phân bổ các nguồn nhân lực vào những khu vực sao cho đảm bảo sự toàn diện của nền kinh tế theo hướng đi của Nhà nước.
  2. Tổ hợp những mối quan hệ về cạnh tranh, cung – cầu, các yếu tố cơ bản trong sản xuất và phát triển kinh tế, những thứ duy trì sự phát triển của nền kinh tế
  3. Hệ quả của thị trường lao động, trong đó các yếu tố chính của thị trường lao động được duy trì
  4. Nơi thực hiện các quan hệ thoả thuận giữa người tạo việc làm và người có khả năng đáp ứng yêu cầu của việc làm về việc làm, tiền lương và các điều kiện làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động

Câu 8: Thị trường việc làm là:

  1. Không gian phân bổ các nguồn nhân lực vào những khu vực sao cho đảm bảo sự toàn diện của nền kinh tế theo hướng đi của Nhà nước.
  2. Tổ hợp những mối quan hệ về cạnh tranh, cung – cầu, các yếu tố cơ bản trong sản xuất và phát triển kinh tế, những thứ duy trì sự phát triển của nền kinh tế.
  3. Hệ quả của thị trường lao động, trong đó các yếu tố chính của thị trường lao động được duy trì.
  4. Nơi thực hiện các quan hệ thoả thuận giữa người tạo việc làm và người có khả năng đáp ứng yêu cầu của việc làm về việc làm, tiền lương và các điều kiện làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động

Câu 9: Tổ chức dịch vụ việc làm bao gồm:

  1. Trung tâm dịch vụ việc làm và doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
  2. Việc làm cho nhà nước, việc làm cho doanh nghiệp
  3. Các ban ngành quản lí về việc làm và các công ty dịch vụ việc làm
  4. Tất cả các đáp án trên

Câu 10: Theo Điều 36, Luật việc làm năm 2013, dịch vụ việc làm không bao gồm:

  1. Tư vấn, giới thiệu việc làm
  2. Điều tiết, kiểm soát đầu tư tín dụng
  3. Cung ứng và tuyển lao động theo yêu cầu của người sử dụng lao động
  4. Thu thập, cung cấp thông tin về thị trường lao động

Câu 11: Khi khả năng cung ứng lao động lớn hơn khả năng tạo việc làm sẽ dẫn đến tình trạng:

  1. Thất nghiệp gia tăng
  2. Thiếu hụt lao động
  3. Cân bằng về thị trường lao động
  4. Khủng hoảng kinh tế

Câu 12: Thị trường lao động có thể hoạt động hiệu quả khi đảm bảo điều gì?

  1. Thị trường lao động có thể hoạt động được hiệu quả khi các quyền tự do mua, bán sức lao động được đảm bảo bằng luật pháp và các hệ thống chính sách liên quan đến quyền, quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia thị trường
  2. Thị trường lao động có thể hoạt động hiệu quả khi các quyền mua bán sức lao động đều do người sử dụng lao động quy định
  3. Thị trường lao động có thể hoạt động hiệu quả khi các quyền mua bán sức lao động không được pháp luật bảo vệ, quan tâm tới
  4. Thị trường lao động có thể hoạt động được hiệu quả khi các quyền mua bán sức lao động được nhà nước ban hành mang nhiều lợi ích cho người sử dụng lao động

Câu 13: Các xu hướng tuyển dụng trên thị trường lao động thường gắn liền với điều gì?

  1. Chiến lược, chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước
  2. Các ý tưởng tiềm năng của các nhà sử dụng lao động thành công
  3. Các chủ trương, chính sách của doanh nghiệp
  4. Các chính sách phát triển của các tập đoàn lớn, có tầm ảnh hưởng rộng

Câu 14: Để tìm được việc làm phù hợp với bản thân, học sinh cần trang bị cho mình những gì?

  1. Kiến thức chuyên ngành về kinh tế
  2. Chỉ ưu tiên học về các chuyên ngành của mình
  3. Không quan tâm đến xu thế của thị trường việc làm
  4. Kiến thức cơ bản về nghề nghiệp, trau dồi kĩ năng, nắm được xu thế của thị trường việc làm

Câu 15: Theo em, việc chuyển dịch liên tục cơ cấu của nền kinh tế sẽ ảnh hưởng như thế nào tới việc làm của người dân?

  1. Người dân sẽ có thêm nhiều cơ hội làm các việc làm mới
  2. Người dân phải học cách liên tục thích ứng với những yếu tố lạ trong thị trường lao động, ảnh hưởng đến năng suất lao động
  3. Thị trường lao động đón nhận thêm các yếu tố nhằm thúc đẩy sự phát triển của thị trường
  4. Thị trường lao động phát triển vượt bậc

Câu 16: Theo Điều 3, Bộ luật Lao động năm 2019, câu nào sau đây không đúng?

  1. Người lao động là người làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận, được trả lương và chịu sự quản lí, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động
  2. Độ tuổi lao động tối thiểu của người lao động là đủ 18 tuổi, trừ trường hợp quy định tại Mục 1, Chương XI của Bộ luật này
  3. Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thoả thuận
  4. Trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ

Câu 17: “Tại Việt Nam, các loại hình kinh tế đêm đã được triển khai ở một số thành phố lớn thể hiện ở mô hình các khu chợ đêm, phố ăn đêm, các chuỗi cửa hàng tiện lợi 24/24, các tuyến phố đi bộ,... Các loại hình dịch vụ phong phú, đa dạng của kinh tế ban đêm luôn đòi hỏi số lượng lao động lớn không chỉ dừng lại ở nhân công bồi bàn, đầu bếp, phục vụ quán ăn, nhà hàng mà còn cần một số lượng lớn nhân công vận tải, lái xe, kĩ sư, bảo vệ, quản lí, nhân công vệ sinh, kĩ thuật, chuyên gia hỗ trợ công nghệ thông tin, nghệ sĩ biểu diễn, nhân công tổ chức sự kiện,...”

Dựa theo đoạn thông tin trên, câu nào sau đây là đúng?

  1. Các loại hình kinh tế đêm mang lại nguồn thu khổng lồ so với loại hình kinh tế ban ngày
  2. Việc làm tồn tại dưới nhiều hình thức, không hạn chế về không gian, thời gian
  3. Các công việc như bồi bàn, đầu bếp, phục vụ quán ăn, nhà hàng chỉ có vào buổi đêm
  4. Tất cả các đáp án trên

Câu 18: Đâu không phải một xu hướng tuyển dụng lao động cơ bản của thị trường?

  1. Lao động trong nông nghiệp giảm, lao động trong công nghiệp và dịch vụ tăng
  2. Lao động được đào tạo ngày một tăng và chiếm ưu thế so với lao động chưa qua đào tạo trong tổng lao động xã hội
  3. Tốc độ tăng lao động trong khu vực dịch vụ tăng nhanh hơn tốc độ tăng lao động trong các khu vực sản xuất vật chất
  4. Lao động làm trong các cơ quan công quyền và những lao động có chuyên môn cao thường bị o ép, không phát huy được lợi thế mặc dù được tuyển dụng nhiều

Câu 19: Anh A tốt nghiệp đại học nhưng các kĩ năng cần thiết còn rất hạn chế đặc biệt là các kĩ năng liên quan đến công nghệ thông tin, nên dù đã đi phỏng vấn ở rất nhiều chỗ nhưng anh A vẫn chưa nhận được công việc nào phù hợp với mình. Theo em, để anh A có thể tìm được một công việc như ý anh A nên làm gì? 

  1. Để anh A có thể tìm được các công việc tốt trước hết anh A nên nâng cấp cho mình các kĩ năng cần thiết như kĩ năng giao tiếp, sử dụng ngoại ngữ, sử dụng các phần mềm tin học, kĩ năng mềm
  2. Anh A nên đi phỏng vấn thêm ở nhiều công ty khác nữa
  3. Anh A nên tìm hiểu thêm về ngành nghề mà mình muốn làm để có thể tìm được việc làm phù hợp
  4. Anh A nên chọn các công ty có ít nhân viên để vào làm việc thì cơ hội trúng tuyển của anh sẽ cao hơn

Câu 20: Nhận định nào sau đây là đúng?

  1. Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người tác động vào tự nhiên để tạo ra của cải vật chất đáp ứng nhu cầu của đời sống
  2. Lao động là hoạt động tác động vào tự nhiên một cách đơn giản, tự phát của con người để tạo ra của cải vật chất, đáp ứng nhu cầu của đời sống
  3. Thị trường lao động là nơi diễn ra các quan hệ thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về tiền lương, điều kiện làm việc dựa trên cơ sở hợp đồng lao động
  4. Thị trường lao động là nơi người sử dụng lao động và người lao động thoả thuận về tiền lương, điều kiện làm việc nhưng không dựa trên cơ sở hợp đồng lao động

 

Câu 21: Theo Điều 21, Bộ luật Lao động năm 2019, hợp đồng lao động không cần có nội dung nào?

  1. Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động
  2. Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động
  3. Mức phí phá vỡ hợp đồng
  4. Công việc và địa điểm làm việc

Câu 22: Cho thông tin sau:

Nhận xét nào sau đây không đúng?

  1. Có trình độ Đại học là một yêu cầu phổ biến trong tuyển dụng
  2. Có sự tương đồng về “có trình độ Đại học”, “vị trí nhân viên”, “vị trí quản lí bậc trung” nhưng có sự chênh lệch lớn về các yếu tố còn lại
  3. Nhà tuyển dụng có xu hướng trả lương cao hơn so với kỳ vọng của người đi tìm việc
  4. Lao động từ 20 đến 29 tuổi chiếm phần đông

Câu 23: Theo Điều 23, Luật việc làm năm 2013, nội dung thông tin thị trường lao động không bao gồm:

  1. Tình trạng, xu hướng việc làm
  2. Thông tin về cung cầu lao động, biến động cung cầu lao động trên thị trường lao động
  3. Thông tin về lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam và người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
  4. Thông tin về chiến lược phát triển việc làm của các công ty, doanh nghiệp

Câu 24: “Theo Bản tin Thị trường lao động Việt Nam quý III – 2022, 5 nhóm ngành có nhu cầu tuyển dụng nhiều nhất là: Công nghiệp chế biến, chế tạo (15.12%), Thông tin và truyền thông (14.13%), Bán buôn và bán lẻ; Sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác (12.40%), Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm (10.95%), Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ (10.86%).”

Hãy đánh giá xu hướng tuyển dụng của quý này.

  1. Tập trung vào nhóm ngành nông nghiệp
  2. Tập trung vào nhóm ngành công nghiệp và dịch vụ
  3. Dịch vụ trở thành trọng tâm của nền kinh tế
  4. Giáo dục, nghiên cứu khoa học được đề cao hơn cả

Câu 25: “Sáng ngày 19/9, tại Hà Nội, Trung tâm Dịch vụ việc làm Hà Nội phối hợp với Trung tâm Dịch vụ việc làm các tỉnh Bắc Giang, Bắc Ninh, Ninh Bình, Thái Nguyên, Lai Châu, Bắc Kạn, Lạng Sơn tổ chức phiên giao dịch việc làm trực tuyến. Tại phiên giao dịch, có 83 doanh nghiệp tham gia với 11 523 chỉ tiêu việc làm tuyển dụng. Trong số 11 523 chỉ tiêu việc làm tuyển dụng, các vị trí việc làm có thu nhập từ 15 triệu đồng trở lên chiếm tỉ lệ 19%, các vị trí việc làm có thu nhập từ 10 triệu đồng đến dưới 15 triệu đồng chiếm tỉ lệ 37%, các vị trí việc làm có thu nhập dưới 7 triệu đồng chiếm tỉ lệ 16% và các vị trí tuyển dụng lương theo thoả thuận chiếm tỉ lệ 10%.”

Dựa vào đoạn thông tin trên, hãy cho biết bên nào là bên tạo việc làm (bên cung), bên nào là bên đáp ứng nhu cầu của vị trí việc làm (bên cầu), bên nào là bên trung gian.

  1. Bên cung: các doanh nghiệp; bên cầu: người lao động; bên trung gian: các trung tâm việc làm
  2. Bên cung: các doanh nghiệp; bên cầu: người lao động; bên trung gian: không có
  3. Bên cung: các trung tâm việc làm; bên cầu: người lao động; bên trung gian: các doanh nghiệp
  4. Tất cả các đáp án trên

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm kinh tế pháp luật 11 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay