Phiếu trắc nghiệm kinh tế pháp luật 11 cánh diều bài 3: Thị trường lao động

Bộ câu hỏi trắc nghiệm kinh tế pháp luật 11 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 3: Thị trường lao động. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (7 câu)

Câu 1: Hình ảnh nào sau đây không thể hiện hoạt động lao động?

A.

B.

C.

D.

Câu 2:“Bắt đầu từ nguồn vốn vay ưu đãi của ngân hàng, gia đình anh Hồ Lâm ở bản Hưng, xã Trọng Hoá, huyện Minh Hoá (Quảng Bình) nhận đất để trồng rừng. Hiện nay, gia đình anh Lâm có gần bảy hec-ta rừng keo lại. Dưới tán rừng, gia đình anh Lâm nuôi bò, lợn rừng lai. Đến nay, gia đình anh Lâm có thu nhập hàng trăm triệu đồng mỗi năm từ khai thác rừng trồng và chăn nuôi gia súc.”

Người lao động trong thông tin trên đang tiến hành hoạt động gì?

  1. Hoạt động lao động: trồng rừng và chăn nuôi gia súc.
  2. Hoạt động tín dụng: cho vay nặng lãi
  3. Hoạt động bảo vệ môi trường
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3: Xem đoạn thông tin ở câu 2 phần Nhận biết. Người lao động tham gia lao động vào ngành nghề đó nhằm mục đích gì?

  1. Bảo vệ tài nguyên
  2. Kiếm tiền
  3. Điều phối tình hình tài chính trong nước
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 4: Lao động là:

  1. Hoạt động tác động đến thế giới tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phục vụ nhu cầu thiết yếu của con người.
  2. Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho nhu cầu của đời sống.
  3. Hoạt động điều hành, kiểm soát hay tận dụng nguồn lợi từ các phương tiện công nghệ hiện đại để thực hiện mọi thứ một cách nhanh chóng.
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 5: Quan hệ lao động là:

  1. Quan hệ giữa người sử dụng lao động và người lao động, đó có thể là quan hệ tình cảm, quan hệ thân thuộc, họ hàng,…
  2. Ràng buộc giữa các bên liên quan trong việc xử lí hợp đồng lao động, nhằm đảm bảo không xảy ra xung đột và hài hoà lợi ích các bên.
  3. Quan hệ xã hội phát sinh trong việc thuê mướn, sử dụng lao động, trả lương giữa người lao động, người sử dụng lao động, các tổ chức đại diện của các bên, cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 6: Quan hệ lao động bao gồm:

  1. Quan hệ lao động tư nhân và quan hệ lao động nhà nước.
  2. Quan hệ lao động thân quen và quan hệ lao động không thân quen.
  3. Quan hệ lao động cá nhân và quan hệ lao động tập thể.
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 7: Thị trường lao động là:

  1. Nơi diễn ra các quan hệ thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về tiền lương, điều kiện làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động.
  2. Không gian tồn tại các mối quan hệ lao động mà ở đó, mọi yếu tố của lao động được xem xét.
  3. Tình hình lao động chung của một vùng, một nước hay trên thế giới.
  4. Tất cả các đáp án trên.

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1: Các yếu tố cấu thành lên thị trường lao động là gì?

  1. Thị yếu của người lao động, cung và cầu
  2. Cung, cầu và giá cả sức lao động
  3. Mục đích lao động, người lao động và giá cả sức lao động
  4. Các công việc yêu thích của người lao động, giá cả sức lao động và cung

Câu 2: Thị trường lao động có thể hoạt động hiệu quả khi đảm bảo điều gì?

  1. Thị trường lao động có thể hoạt động được hiệu quả khi các quyền tự do mua, bán sức lao động được đảm bảo bằng luật pháp và các hệ thống chính sách liên quan đến quyền, quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia thị trường
  2. Thị trường lao động có thể hoạt động hiệu quả khi các quyền mua bán sức lao động đều do ngưởi sử dụng lao động quy định
  3. Thị trường lao động có thể hoạt động hiệu quả khi các quyền mua bán sức lao động không được pháp luật bảo vệ, quan tâm tới
  4. Thị trường lao động có thể hoạt động được hiệu quả khi các quyền mua bán sức lao động được nhà nước ban hành mang nhiều lợi ích cho người sử dụng lao động

Câu 3: Các xu thể đang nổi lên ở thị trường lao động Việt Nam là gì?

  1. Cắt giảm số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ, chuyển dịch nghề nghiệp gắn với kĩ năng mềm, lao động đơn giản sẽ trở nên yếu thế, lao động “phí chính thức” gia tăng
  2. Cắt giảm số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ, chuyển dịch nghề nghiệp gắn với kĩ năng mềm, lao động đơn giản sẽ trở thành thế mạnh, lao động “phi chính thức” giảm
  3. Gia tăng số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ, chuyển dịch nghề nghiệp gắn với kĩ năng mềm, lao động đơn giản sẽ trở nên yếu thế, lao động “phi chính thức” gia tăng
  4. Cắt giảm lao động trên các nền tảng công nghệ, không áp dụng các nghề nghiệp cùng với các kĩ năng mềm, lao động đơn giản sẽ trở thành thế mạnh, lao động “phi chính thức” gia tăng

Câu 4: Các xu hướng tuyển dụng trên thị trường lao động thường gắn liền với điều gì?

  1. Chiến lược, chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước
  2. Các ý tưởng tiềm năng của các nhà sử dụng lao động thành công
  3. Các chủ trương, chính sách của doanh nghiệp
  4. Các chính sách phát triển của các tập đoàn lớn, có tầm ảnh hưởng rộng

Câu 5: Theo Điều 21, Bộ luật Lao động năm 2019, hợp đồng lao động không cần có nội dung nào?

  1. Chế độ nâng bậc, nâng lương
  2. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
  3. Phương thức vui chơi, giải trí
  4. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp

Câu 6: Tỉ lệ lao động đã qua đào tạo của Việt Nam năm 2020 là bao nhiêu?

  1. 10.2%
  2. 24.1%
  3. 57.4%
  4. 90.8%

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Theo Điều 3, Bộ luật Lao động năm 2019, câu nào sau đây không đúng?

  1. Người lao động là người làm việc cho người sử dụng lao động theo thoả thuận, được trả lương và chịu sự quản lí, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động.
  2. Độ tuổi lao động tối thiểu của người lao động là đủ 18 tuổi, trừ trường hợp quy định tại Mục 1, Chương XI của Bộ luật này.
  3. Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thoả thuận.
  4. Trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

Câu 2: Theo Điều 21, Bộ luật Lao động năm 2019, hợp đồng lao động không cần có nội dung nào?

  1. Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
  2. Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
  3. Mức phí phá vỡ hợp đồng
  4. Công việc và địa điểm làm việc.

 -----------Còn tiếp --------

=> Giáo án Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 3: Thị trường lao động

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm kinh tế pháp luật 11 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay