Phiếu trắc nghiệm kinh tế pháp luật 11 cánh diều bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Bộ câu hỏi trắc nghiệm kinh tế pháp luật 11 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (20 câu)

Câu 1: Em hãy cho biết định nghĩa của quyền bình đẳng giữa các dân tộc là gì?

  1. Là quyền của các dân tộc trong một quốc gia không bị phân biệt theo trình độ phát triển, màu da, đa số, thiểu số,…
  2. Là quyền được tự do phát biểu các ý kiến của mình trước một cộng đồng dân tộc
  3. Là ai cũng được nhận các quyền lợi tương tương nhau khi có bất kì một sự kiện nào trong xã hội
  4. Là các tất cả các dân tộc chỉ được tham gia vào các hoạt động riêng do nhà nước quy định cho từng dân tộc

Câu 2: Em hãy cho biết một số quyền bình đẳng giữa các dân tộc được nhà nước quy định là gì? 

  1. Chỉ có quyền bình đẳng về chính trị
  2. Chỉ được quyền bình đẳng về giáo dục và đào tạo
  3. Chỉ có quyền bình đẳng về văn hóa, giáo dục
  4. Bình đẳng về chính trị, bình đẳng về kinh tế, bình đẳng về văn hóa giáo dục

Câu 3: Sự về bình đẳng về chính trị giữa các dân tộc được biểu hiện như thế nào?

  1. Được nhà nước đảm bảo, tạo điều kiện để có thể phát triển kinh tế
  2. Được nhà nước tạo điều kiện để mỗi dân tộc giữ gìn, phát huy và phát triển bản sắc của dân tộc
  3. Các dân tộc đều có quyền, có nghĩa vụ trung thành với Tổ quốc và tham gia vào việc tổ chức và hoạt động của nhà nước
  4. Các dân tộc đều được tạo điều kiện để có thể vươn lên phát triển, bổ sung các kiến thức kĩ năng cần thiết

Câu 4: Sự bình đẳng về văn hóa, giáo dục gữa các dân tộc được biểu hiện như thế nào?

  1. Được tạo mọi điều kiện để giữ gìn được các nét văn hóa đặc trưng của mỗi vùng miền
  2. Được phép giữ tiếng nói, chữ viết của mình
  3. Được tạo điều kiện tiếp cận, hưởng thụ các giá trị văn hóa, giáo dục
  4. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 5: Bình đẳng giữa các dân tộc tạo nên điều gì?

  1. Là cơ sở của đoàn kết giữa các dân tộc và đại đoàn kết toàn dân tộc
  2. Là điều tạo ra khoảng cách giữa các dân tộc trong một Quốc gia
  3. Làm cho các dân tộc ít người không tiếp cận được với các đại ngộ của nhà nước
  4. Là sự thiếu tôn trọng đối với một số cộng đồng dân tộc trong một Quốc gia

Câu 6: Một trong những cơ sở dẫn đến sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam là?

  1. Yêu cầu thống nhất lãnh thổ Quốc gia
  2. Yêu cầu đấu tranh chống ngoại xâm
  3. Tham vọng bành trướng lãnh thổ
  4. Nhu cầu buôn bán với bên ngoài

Câu 7: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc có ý nghĩa như thế nào trong việc thể hiện bản sắc dân tộc?

  1. Che dấu các đặc điểm riêng của từng dân tộc
  2. Có cơ hội được thể hiện các nét văn hóa tốt đẹp của dân tộc mình
  3. Làm mất đi sự đa dạng trong văn hóa, bản sắc của một Quốc gia
  4. Tạo cơ hội cho các nội dung xuyên tạc về các dân tộc phát triển mạnh mẽ

Câu 8: Em đồng tình với ý kiến nào sau đây?

  1. Các dân tộc sống trên lãnh thổ Việt Nam đều có thể có đại biểu của mình trog hẹ thống các cơ quan nhà nước
  2. Các dân tộc sinh sống trên đất nước Việt Nam đều phải sử dụng chung một thứ tiếng nói phổ thông
  3. Việc thực hiện một số chính sách ưu tiên đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số sẽ làm cho họ không cố gắng, vươn lên trong học tập
  4. Việc kì thị phân biệt về các thành phần dân tộc sẽ làm cho đất nước ngày một phát triển đi lên

Câu 9: Quyền bình đẳng về kinh tế giữa các dân tộc ở Việt Nam được thể hiện qua các việc làm nào?

  1. Nhà nước chỉ cung cấp các quyền lợi cho các vùng trọng điểm để phát triển kinh tế
  2. Nhà nước đảm bảo và tạo điều kiện để các dân tộc có cơ hội phát triển về kinh tế
  3. Nhà nước không quan tâm được hết đối với các vùng kinh tế nhỏ lẻ không đem lại những lợi nhuận cao cho đất nước
  4. Thực hiện các chính sách hỗ trợ, đầu tư mạnh cho các vùng kinh tế trọng điểm Quốc gia

Câu 10: Ý nghĩa của quyền bình đẳng về giáo dục giữa các dân tộc?

  1. Trẻ em của các vùng kinh tế chậm phát triển không có cơ hội được đến trường
  2. Các vùng không có điều kiện, trẻ em phải tham gia vào làm việc cùng gia đình
  3. Trẻ em trên cả nước đến độ tuổi đều được đến trường
  4. Trẻ em trong tình trạng thất học ngày một gia tăng

Câu 11: Theo em, quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu như thế nào?

  1. Là sự ưu tiên các tôn giáo có đông người theo hơn
  2. Là các tôn giáo đề có quyền hoạt động tôn giáo trong khuôn khổ của pháp luật; đều được bình đẳng trước pháp luật; những nơi thờ tự; tín ngưỡng, tôn giáo được pháp luật bảo hộ
  3. Được phép thực hiện các hoạt động tín ngưỡng ở bất kì nơi nào, bất kì địa điểm nào
  4. Được phép tổ chức các hoạt động tuyên truyền các nội dung không cho phép bởi pháp luật

Câu 12: Một số quy định cơ bản của nhà nước ta đối với các tôn giáo là gì? 

  1. Bình đẳng về quyền
  2. Bình đẳng về nghĩa vụ
  3. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí
  4. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 13: Nhận định nào sau đây là đúng?

  1. Nhà nước chỉ cho phép một số tôn giáo được hoạt động tín ngưỡng trên lãnh thổ Việt Nam
  2. Các tôn giáo không được tư do đặt nơi thờ tự khi không được sự cho phép của pháp luật
  3. Những người theo tôn giáo khác nhau dù ở bất kì đâu nếu vi phạm luật cũng đều sẽ bị xử lí theo quy định
  4. Hành vi nghiêm cấm người theo tôn giáo không được thực hiện một số nghi thức cùng đại đa số người không theo tôn giáo

Câu 14: Các tôn giáo ở Việt Nam được Nhà nước đối xử bình đẳng như nhau và được tự do hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật, là nội dung của bình đẳng?

  1. Giữa các tôn giáo
  2. Giữa các tín ngưỡng
  3. Giữa các chức sắc tộc
  4. Giữa các tín đồ

Câu 15: Việc làm nào dưới đây đúng trách nhiệm của công dân có tín ngưỡng, tôn giáo?

  1. Tuyên truyền gia nhập đạo trong trường học
  2. Tổ chức các lớp giáo lí cho người theo đạo
  3. Cưỡng ép con cái đã thành niên theo tôn giáo mà mình đang theo
  4. Khuyên nhủ người khác đi theo tôn giáo mà mình đang theo

Câu 16: Việc làm nào dưới đây không đúng với trách nhiệm của công dân có tín ngưỡng, tôn giáo?

  1. Tổ chức các hoạt động từ thiện tại địa phương
  2. Tham gia đầy đủ các hoạt động lễ hội của tôn giáo mình
  3. Vận động đồng bào có đạo tham gia giữ gìn an ninh trật tự ở khu dân cư
  4. Lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để kích động chiến tranh

Câu 17: Việc truyền bá, thực hành giáo lí, giáo luật, lễ nghi, quản lí tổ chứ tôn giáo được gọi là?

  1. Hoạt động tôn giáo
  2. Hoạt động tín ngưỡng
  3. Hoạt động mê tín dị đoan
  4. Hoạt động sùng bái

Câu 18: Niềm tin tuyệt đối, không chứng minh vào sự tồn tại của những bản chất siêu nhiên gọi là gì?

  1. Mê tín
  2. Mê tín dị đoan
  3. Tín ngưỡng
  4. Sùng bái

Câu 19: Nơi thờ tự, tu hành, nơi đào tạo người chuyên hoạt động tôn giáo, trụ sở của tôn giáo và các cơ sở khác của tôn giáo được nhà nước công nhận gọi là?

  1. Cơ sở tôn giáo
  2. Tổ chức tín ngưỡng
  3. Hoạt động tôn giáo
  4. Hoạt động tín ngưỡng

Câu 20: Tập hợp những người cùng tin theo một hệ thống giáo lí, giáo luật, lễ nghi và tổ chức theo một cơ cấu nhất định được Nhà nước công nhận gọi là?

  1. Tổ chức tôn giáo
  2. Tổ chức tín ngưỡng
  3. Hoạt động tôn giáo
  4. Hoạt động tín ngưỡng

2. THÔNG HIỂU (12 câu)

Câu 1: Vì sao cần tạo ra sự bình đẳng giữa các dân tộc trong một Quốc gia?

  1. Để tạo dựng được hình tượng tốt đẹp về một Quốc gia dân tộc
  2. Để tạo điều kiện cho mỗi dân tộc đều có cơ hội phát triển, phát huy được các điểm tích cực, những yếu tố đạo đức, văn hóa tốt đẹp
  3. Để các vùng miền đều có được sự hỗ trợ để phát triển về kinh tế
  4. Để các dân tộc đều có tiếng nói chung trong các sự kiện mang tính Quốc gia đất nước

Câu 2: Ý sau đây thể hiện sự bình đẳng nào giữa các dân tộc “Nhân dân đồng bào dân tộc thiểu được quyền ứng cử và các cơ quan công quyền của Nhà nước”?

  1. Bình đẳng về kinh tế
  2. Bình đẳng về chính trị
  3. Bình đẳng về văn hóa, giáo dục
  4. Bình đẳng về quyền lợi

Câu 3: Ý nghĩa của việc các dân tộc trong một Quốc gia gắn kết hòa đồng?

  1. Có được nét đẹp văn hóa đa dạng
  2. Nâng cao được ý thức trách nhiệm xây dựng quê hương đất nước
  3. Là nguồn sức mạnh nội tại để chống lại các thế lực thù địch
  4. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 4: “Các dân tộc đều có quyền giữ gìn, sử dụng tiếng nói, chữ viết, nét đẹp văn hóa đặc trưng của dân tộc mình” là biểu hiện bình đẳng về mặt nào giữa các dân tộc?

  1. Bình đẳng về kinh tế
  2. Bình đẳng về chính trị
  3. Bình đẳng về văn hóa, giáo dục
  4. Bình đẳng về quyền tự do ngôn luận

Câu 5: Nhận định nào sau đây là sai?

  1. Người dân không phân biệt tầng lớp xã hội đều được nhận nền giáo dục như nhau
  2. Khi tham gia vào việc kinh doanh các chủ thể kinh doanh đều sẽ nhận được các hỗ trợ của nhà nước theo như luật pháp hiện hành đã quy định
  3. Tất cả các công dân khi đủ điều kiện đều sẽ được tham gia bầu cử
  4. Nhà nước ưu tiên cho phát triển các văn hóa có sức ảnh hưởng lớn đối với các du khách nước ngoài

Câu 6: Các hành vi phân biệt về giữa các dân tộc sẽ bị xử phạt như thế nào?

  1. Không bị phạt vì đây là một hành vi ít xảy ra
  2. Các hành vi phân biệt đối xử về dân tộc, màu da, thành phần xã hội sẽ bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
  3. Bị xử phạt giam giữ có thời hạn
  4. Tất cả các đáp án đều đúng

Câu 7: Các hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm bởi pháp luật của nước ta?

  1. Tôn trọng các tín ngưỡng tôn giáo của mọi người
  2. Thể hiện các việc làm tốt đời đẹp đạo
  3. Ép buộc, mua chuộc hoặc cản trở người khác không theo hoặc tin tưởng theo tín ngưỡng tôn giáo của mình
  4. Thực hiện tốt các quyền và nghĩa vụ của công dân kể cả khi theo một tôn giáo nhất định

Câu 8: Nhận định sau đây là đúng hay sai “Người có tôn giáo khi vi phạm pháp luật sẽ không bị xử phạt như những người không theo tôn giáo”. 

  1. Đúng vì tôn giáo khác nhau nên cách xử phạt cũng sẽ khác nhau
  2. Đúng vì người theo tôn giáo sẽ có các hình phạt riêng biệt không giống với những người không theo tôn giáo
  3. Sai vì pháp luật đã quy định dù có thuộc tôn giáo nào khi vị phạm sẽ vẫn bị xử lí theo quy định của pháp luật đã ban hành
  4. Sai vì người theo tôn giáo sẽ bị phạt nặng hơn những người không theo tôn giáo

Câu 9: Việc thể hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo cho thấy đường lối chủ trương như thế nào của Đảng và Nhà nước?

  1. Thể hiện sự chia rẽ giữa các tín ngưỡng trong một Quốc gia dân tộc
  2. Thể hiện chính sách đại đoàn kết tôn giáo của Đảng
  3. Tạo điều kiện để các tôn giáo nêu cao ý thức, trách nhiệm của mình trong việc củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc
  4. Đáp án B và C đúng

Câu 10: Đâu là hành vi thực hiện tốt các quy định mà nhà nước đã ban hành cho các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động tôn giáo?

  1. Kích động các cuộc bạo loạn đòi quyền tự do trong vấn đề tôn giáo
  2. Tuân thủ hiến chương, điều lệ, các quy định tôn giáo mà Nhà nước đã quy định
  3. Không tham gia, hòa đồng với những người không theo tôn giáo
  4. Thực hiện các hành vi chia rẽ đoàn kết các dân tộc

Câu 11: Nhận định nào sau đây là sai?

  1. Người theo tôn giáo sẽ không được phép đi đến, tham gia vào các sự kiện được tổ chức bởi người không theo tôn giáo
  2. Ngoài việc thực hiện tốt các nội quy của giáo hội, người theo tôn giáo còn thực hiện được rất nhiều các hoạt động thiện nguyện đáng khích lệ
  3. Người theo tôn giáo được hưởng các quyền lợi và có các trách nhiệm với Nhà nước và xã hội như những người không theo tôn giáo
  4. Được quyền lên tiếng để đòi lại các lợi ích thuộc về mình

Câu 12: Người theo tôn giáo được phép làm gì trong các việc làm dưới đây?

  1. Tổ chức sinh hoạt tôn giáo
  2. Xuất bản kinh sách và xuất bản ấn phẩm khác về tôn giáo
  3. Dùng các lời lẽ miệt thị những người không theo tôn giáo
  4. Đáp án C sai

3. VẬN DỤNG (10 câu)

Câu 1: Ở nước ta bao giờ cũng có người dân tộc thiểu sô đại diện cho quyền lợi của các dân tộc ít người tham gia làm đại biểu Quốc hội. Điều này thể hiện điều gì?

  1. Bình đẳng giữa các vùng miền
  2. Bình đẳng giữa nhân dân miền núi và miền xuôi
  3. Bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị
  4. Bình đẳng giữa các thành phần dân cư

Câu 2: Việc nhà nước có chính sách học bổng và ưu tiên học sinh người dân tộc thiểu số vào các trường cao đẳng, đại học nhằm thực hiện bình đẳng gì?

  1. Giữ miền xuôi và miền ngược
  2. Giữa các dân tộc
  3. Giữa các thành phân dân cư
  4. Giữa các trường học

 -----------Còn tiếp --------

=> Giáo án Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm kinh tế pháp luật 11 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay