Phiếu trắc nghiệm Lịch sử 10 chân trời Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 10 chân trời sáng tạo (theo chương trình sửa đổi mới nhất). Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam. Bộ trắc nghiệm có các phần: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và câu hỏi Đúng/Sai. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án lịch sử 10 chân trời sáng tạo (bản word)
CHƯƠNG VII: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
BÀI 17: KHỐI ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC VIỆT NAM
Câu 1: Một trong những yếu tố hình thành tinh thần đoàn kết dân tộc ở Việt Nam là
A. Tín ngưỡng đa dạng.
B. Khí hậu nhiệt đới.
C. Nhu cầu trị thủy, phát triển nông nghiệp và đấu tranh chống ngoại xâm.
D. Sự phát triển của thương mại.
Câu 2: Khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam được hình thành và phát triển chủ yếu dựa trên
A. Truyền thống văn hóa cổ đại.
B. Quá trình cộng đồng các dân tộc cùng chung sống và dựng nước.
C. Sự quản lý của Nhà nước.
D. Chính sách thu hút đầu tư nước ngoài.
Câu 3: Trong lịch sử, tinh thần đại đoàn kết dân tộc được thể hiện rõ trong
A. Các cuộc hội thảo văn hóa vùng.
B. Cuộc sống cộng đồng trong các làng nghề.
C. Các cuộc khởi nghĩa chống Bắc thuộc như của Hai Bà Trưng, Lý Bí.
D. Lễ hội truyền thống của người Kinh.
Câu 4: Lực lượng có vai trò quyết định đến thành công của các cuộc đấu tranh giành và giữ độc lập dân tộc là
A. Quân đội.
B. Nhà vua.
C. Khối đại đoàn kết dân tộc.
D. Tầng lớp nông dân.
Câu 5: Dưới thời phong kiến độc lập, các dân tộc thiểu số đã góp phần trong các cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm nào sau đây?
A. Tống, Mông – Nguyên, Minh, Thanh.
B. Tây Sơn.
C. Chân Lạp, Xiêm.
D. Nam Hán.
Câu 6: Cuộc cách mạng nào sau đây chứng kiến sự đóng góp to lớn của đồng bào dân tộc thiểu số?
A. Cải cách ruộng đất.
B. Đấu tranh công nhân.
C. Đổi mới đất nước năm 1986.
D. Cách mạng Tháng Tám năm 1945.
Câu 7: Đại đoàn kết dân tộc là nguồn sức mạnh giúp bảo vệ những gì của đất nước hiện nay?
A. Tự do tôn giáo.
B. Chủ quyền, độc lập, toàn vẹn lãnh thổ.
C. Lợi ích cá nhân.
D. Thị trường lao động.
Câu 8: Vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong công cuộc đổi mới hiện nay là
A. Là công cụ quản lý văn hóa.
B. Là phương tiện tuyên truyền.
C. Là hình thức hợp tác kinh tế.
D. Là nhân tố quyết định phát triển đất nước.
Câu 9: Theo quan điểm của Đảng và Nhà nước, chính sách dân tộc cần đảm bảo nguyên tắc nào sau đây?
A. Bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp đỡ lẫn nhau.
B. Tự trị hoàn toàn.
C. Khuyến khích cạnh tranh.
D. Ưu tiên dân tộc đa số.
Câu 10: Nội dung chính sách dân tộc được thể hiện trong Hiến pháp năm nào?
A. 1980.
B. 1992.
C. 2013.
D. 1959.
Câu 11: Cương lĩnh xây dựng đất nước (bổ sung năm 2011) của Đảng nhấn mạnh điều gì trong chính sách dân tộc?
A. Phân biệt đối xử có kiểm soát.
B. Tạo điều kiện để các dân tộc cùng phát triển.
C. Ưu tiên kinh tế miền núi.
D. Hỗ trợ lương thực cho miền núi.
Câu 12: Tại Đại hội XIII của Đảng (2021), nội dung nào được tái khẳng định?
A. Quan điểm về bình đẳng và phát triển giữa các dân tộc.
B. Chính sách một dân tộc, một văn hóa.
C. Đổi mới mô hình giáo dục.
D. Phát triển dân số vùng cao.
Câu 13: Trong lĩnh vực kinh tế, Nhà nước thực hiện chính sách gì với vùng dân tộc thiểu số?
A. Ưu tiên đầu tư, xóa đói giảm nghèo.
B. Tăng thuế và quản lý chặt.
C. Phát triển công nghiệp nặng.
D. Thắt chặt xuất nhập khẩu.
Câu 14: Chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất cho đồng bào dân tộc gồm
A. Miễn học phí đại học.
B. Tặng vàng cưới.
C. Hỗ trợ giống cây trồng, phân bón, tập huấn kỹ thuật.
D. Ưu tiên thi công chức.
Câu 15: ……………………………….
……………………………….
……………………………….
TRẮC NGHIỆM Đ – S:
Câu 1: Đọc đoạn tư liệu sau và đánh giá các nhận định bên dưới là Đúng hay Sai
“Ngay từ buổi đầu dựng nước, các dân tộc trên đất nước Việt Nam đã sống chung, gắn bó, cùng nhau khai hoang, làm ruộng, đánh giặc giữ làng. Sự gắn bó ấy không chỉ tạo nên bản sắc văn hóa phong phú mà còn đặt nền móng vững chắc cho tinh thần đoàn kết dân tộc.”
a) Sự chung sống lâu dài giữa các dân tộc là nền tảng hình thành tinh thần đoàn kết.
b) Tinh thần đoàn kết dân tộc chỉ bắt đầu từ thời phong kiến.
c) Việc cùng nhau khai hoang và đánh giặc là biểu hiện cụ thể của sự gắn bó dân tộc.
d) Bản sắc văn hóa của các dân tộc Việt Nam chịu ảnh hưởng hoàn toàn từ nước ngoài.
Câu 2: Đọc đoạn tư liệu sau và đánh giá các nhận định bên dưới là Đúng hay Sai
“Trong kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ, đồng bào các dân tộc thiểu số không chỉ tham gia chiến đấu mà còn tích cực đóng góp lương thực, nhân lực và cơ sở vật chất cho cách mạng. Từ vùng cao đến đồng bằng, tinh thần ‘cùng đánh giặc, cùng xây dựng’ lan tỏa khắp mọi miền đất nước.”
a) Đồng bào các dân tộc thiểu số chỉ hỗ trợ hậu cần, không trực tiếp chiến đấu.
b) Khối đại đoàn kết dân tộc thể hiện rõ qua sự đồng lòng trong kháng chiến.
c) Các dân tộc thiểu số không có vai trò trong chiến tranh chống Mỹ.
d) Câu nói “cùng đánh giặc, cùng xây dựng” thể hiện sự đoàn kết toàn dân.
Câu 3: Đọc đoạn tư liệu sau và đánh giá các nhận định bên dưới là Đúng hay Sai
“Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước ta luôn nhất quán với nguyên tắc: các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ lẫn nhau. Quan điểm này không chỉ là định hướng trong quá khứ mà còn là cơ sở cho sự phát triển bền vững hiện nay.”
a) Chính sách dân tộc Việt Nam thay đổi theo từng thời kỳ, không có sự nhất quán.
b) Nguyên tắc “bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ” vẫn được duy trì đến hiện nay.
c) Chính sách dân tộc chỉ áp dụng ở miền núi, không bao gồm đồng bằng.
d) Quan điểm của Đảng về dân tộc có vai trò trong phát triển bền vững đất nước.
Câu 4: ……………………………….
……………………………….
……………………………….