Phiếu trắc nghiệm Lịch sử 10 chân trời Bài 3: Khái niệm văn minh

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 10 chân trời sáng tạo (theo chương trình sửa đổi mới nhất). Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 3: Khái niệm văn minh. Bộ trắc nghiệm có các phần: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và câu hỏi Đúng/Sai. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án lịch sử 10 chân trời sáng tạo (bản word)

CHƯƠNG II: MỘT SỐ NỀN VĂN MINH THẾ GIỚI THỜI CỔ - TRUNG ĐẠI

BÀI 3: KHÁI NIỆM VĂN MINH

Câu 1: Khái niệm “văn minh” được hiểu là gì?

A. Tổng thể các giá trị tinh thần do con người sáng tạo.

B. Trạng thái tiến bộ cả về vật chất và tinh thần của xã hội loài người.

C. Giai đoạn đầu tiên của lịch sử nhân loại.

D. Chỉ sự phát triển về mặt kỹ thuật.

Câu 2: Văn minh là trạng thái phát triển cao của

A. Văn hoá.

B. Khoa học kỹ thuật.

C. Kinh tế.

D. Xã hội.

Câu 3: Văn minh đối lập với

A. Văn hoá.

B. Xã hội.

C. Dã man, nguyên thuỷ.

D. Tôn giáo.

Câu 4: Một trong những yếu tố biểu hiện của văn minh là

A. Tôn giáo.

B. Gia đình.

C. Nhà nước và chữ viết.

D. Quan hệ huyết thống.

Câu 5: Từ “văn minh” trong tiếng Pháp là

A. Civilisation.

B. Cultura.

C. Civilization.

D. Civilitas.

Câu 6: Ý nghĩa của từ La-tinh “civitas” là gì?

A. Văn hóa.

B. Quyền công dân.

C. Kỹ thuật.

D. Thành quốc.

Câu 7: Văn hoá được hiểu là

A. Những giá trị vật chất do thiên nhiên tạo ra.

B. Tôn giáo và phong tục.

C. Những thành tựu của nhà nước.

D. Tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo trong lịch sử.

Câu 8: Đặc điểm nổi bật của văn hoá là

A. Tồn tại vĩnh viễn.

B. Thể hiện quyền lực quân sự.

C. Đặc trưng cho bản sắc riêng của cộng đồng, dân tộc.

D. Không thay đổi theo thời gian.

Câu 9: Con người bắt đầu sáng tạo ra văn hóa khi

A. Sống thành bộ lạc.

B. Biết chế tạo công cụ lao động bằng đá.

C. Hình thành nhà nước.

D. Có chữ viết.

Câu 10: Khi nhà nước và chữ viết ra đời, loài người bước vào thời kỳ

A. Nguyên thủy.

B. Đồ đá.

C. Văn minh.

D. Định cư.

Câu 11: ……………………………….

……………………………….

……………………………….

TRẮC NGHIỆM Đ – S:

Câu 1: Đọc đoạn tư liệu sau và đánh giá các nhận định bên dưới là Đúng hay Sai

“Văn minh là trạng thái phát triển cao của nền văn hóa, khi xã hội loài người vượt qua thời kỳ dã man. Các yếu tố biểu hiện văn minh là nhà nước, chữ viết, kĩ thuật,... Văn hóa là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong lịch sử.”

a) Văn minh là một hình thức của văn hóa ở giai đoạn phát triển cao.

b) Văn hóa và văn minh là hai khái niệm hoàn toàn giống nhau.

c) Nhà nước và chữ viết là biểu hiện của một xã hội văn minh.

d) Văn hóa chỉ bao gồm các giá trị tinh thần, không liên quan đến vật chất.

Câu 2: Đọc đoạn tư liệu sau và đánh giá các nhận định bên dưới là Đúng hay Sai

“Khi loài người xuất hiện và biết chế tạo công cụ lao động bằng đá, họ đã sáng tạo ra văn hóa. Đến thời đại kim khí, nhà nước và chữ viết ra đời, nhân loại bước vào thời kì văn minh.”

a) Việc chế tạo công cụ bằng đá là dấu hiệu cho thấy con người bắt đầu tạo ra văn hóa.

b) Sự xuất hiện của công cụ kim loại đánh dấu thời kỳ nguyên thủy.

c) Nhà nước và chữ viết ra đời vào thời kỳ đá mới.

d) Văn hóa có trước văn minh trong tiến trình phát triển của loài người.

Câu 3: Đọc đoạn tư liệu sau và đánh giá các nhận định bên dưới là Đúng hay Sai

“Văn minh – trong tiếng Pháp là civilisation, xuất hiện phổ biến vào thế kỉ XVIII, bắt nguồn từ tiếng La-tinh civitas nghĩa là 'thành quốc' và civilitas nghĩa là 'quyền công dân'.”

a) Từ "civilisation" có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp cổ đại.

b) “Civitas” mang ý nghĩa liên quan đến cộng đồng đô thị.

c) Văn minh là khái niệm chỉ mới được sử dụng phổ biến từ thế kỉ XVIII.

d) “Civilitas” thể hiện khía cạnh về quyền và nghĩa vụ trong xã hội.

Câu 4: ……………………………….

……………………………….

……………………………….

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Lịch sử 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay