Phiếu trắc nghiệm Lịch sử 10 chân trời Bài 6: Văn minh Ấn Độ thời cổ – trung đại

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 10 chân trời sáng tạo (theo chương trình sửa đổi mới nhất). Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 6: Văn minh Ấn Độ thời cổ – trung đại. Bộ trắc nghiệm có các phần: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và câu hỏi Đúng/Sai. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án lịch sử 10 chân trời sáng tạo (bản word)

CHƯƠNG II: MỘT SỐ NỀN VĂN MINH THẾ GIỚI THỜI CỔ - TRUNG ĐẠI

BÀI 6: VĂN MINH ẤN ĐỘ THỜI CỔ - TRUNG ĐẠI

Câu 1: Tên gọi “Ấn Độ” có nguồn gốc từ

A. Người Trung Quốc đặt tên.

B. Tên của vị thần trong thần thoại.

C. Cách phát âm biến đổi của tên sông Ấn qua các nền văn minh.

D. Được đặt bởi người Ấn cổ.

Câu 2: Dòng sông nào được người Ấn Độ tôn kính là “sông Mẹ”?

A. Sông Nin.

B. Sông Hằng.

C. Sông Hồng.

D. Sông Ấn.

Câu 3: Chữ viết cổ đại đầu tiên của Ấn Độ được tìm thấy ở đâu?

A. Di chỉ văn minh sông Ấn. 

B. Các ngôi đền cổ.

C. Di chỉ sông Hằng.

D. Thành phố Đê-li.

Câu 4: Chữ Bra-mi là cơ sở hình thành của hệ chữ viết nào?

A. Chữ Latinh.

B. Chữ Hin-đi.

C. Chữ tượng hình.

D. Chữ Phạn (San-xcrít).

Câu 5: Tác phẩm nào được coi là “bách khoa toàn thư” về đời sống Ấn Độ cổ đại?

A. Ramayana.

B. Kinh Vệ-đa.

C. Sơ-kun-tơ-la.

D. Ma-ha-bha-ra-ta.

Câu 6: Vở kịch thơ nổi tiếng nhất thời cổ Ấn Độ là

A. Sơ-kun-tơ-la.

B. Ra-ma-y-a-na.

C. Vệ-đa.

D. Bà La Môn kinh.

Câu 7: Tháp San-chi là công trình thuộc tôn giáo nào?

A. Hin-đu giáo.

B. Đạo Phật.

C. Hồi giáo.

D. Bà La Môn giáo.

Câu 8: Công trình kiến trúc nào mang đậm nét của Hin-đu giáo?

A. Chùa hang A-gian-ta.

B. Tháp Cu-túp Mi-na.

C. Cụm thánh tích Ma-ha-ba-li-pu-ram.

D. Lăng mộ Ta-giơ Ma-han.

Câu 9: Ai là người phát minh ra số 0 với tính chất toán học rõ ràng?

A. Xa-ga-ra.

B. Bra-ma-gúp-ta.

C. Ma-ha-vi-ra.

D. Man-chan.

Câu 10: Thành tựu nổi bật của người Ấn trong Toán học là gì?

A. Phát minh số 0 và hệ số 10.

B. Sáng tạo bảng cửu chương.

C. Tính ra giá trị của e.

D. Giải hệ phương trình bậc hai.

Câu 11: Lăng mộ Ta-giơ Ma-han được xây dựng dưới thời nào?

A. Vua A-sô-ca.

B. Hoàng đế Hu-ma-y-un.

C. Thế kỉ XVII.

D. Vua Xa-ga-ra.

Câu 12: Tôn giáo nào ra đời sớm nhất ở Ấn Độ?

A. Phật giáo.

B. Hin-đu giáo.

C. Hồi giáo.

D. Bà La Môn giáo.

Câu 13: Đặc điểm nổi bật trong tư tưởng của đạo Phật là gì?

A. Phân biệt đẳng cấp.

B. Thờ thần Bò.

C. Không phân biệt đẳng cấp và luật nhân quả.

D. Tôn thờ thần núi.

Câu 14: Thuyết luân hồi và nghiệp báo là đặc điểm của tôn giáo nào?

A. Phật giáo.

B. Đạo Sích.

C. Hồi giáo.

D. Bà La Môn giáo.

Câu 15: ……………………………….

……………………………….

……………………………….

TRẮC NGHIỆM Đ – S:

Câu 1: Đọc đoạn tư liệu sau và đánh giá các nhận định bên dưới là Đúng hay Sai

“Người Ấn Độ cổ đại đã sáng tạo ra hệ số thập phân, phát minh ra số 0 và tính được số pi ≈ 3,16. Theo thần thoại, số 0 là biểu tượng của vòng tuần hoàn và sự vĩnh cửu.”

a) Người Ấn Độ cổ đại đã biết đến số pi và tính gần đúng.

b) Số 0 có ý nghĩa triết học sâu sắc theo tư tưởng Ấn Độ.

c) Người Ấn Độ chỉ sử dụng hệ số thập lục phân (16).

d) Việc phát minh ra số 0 được xem là bước lùi trong Toán học.

Câu 2: Đọc đoạn tư liệu sau và đánh giá các nhận định bên dưới là Đúng hay Sai

“Văn học Ấn Độ cổ đại nổi bật với các tác phẩm như sử thi Ma-ha-bha-ra-ta, Ra-ma-y-a-na và kịch thơ Sơ-kun-tơ-la. Các tác phẩm này không chỉ phản ánh đời sống mà còn mang đậm yếu tố tôn giáo.”

a) Ra-ma-y-a-na là bộ sử thi viết về vị vua A-sô-ca.

b) Ma-ha-bha-ra-ta được xem là bộ sử thi lớn nhất của Ấn Độ.

c) Sơ-kun-tơ-la là một tác phẩm kịch thơ nổi tiếng.

d) Văn học Ấn Độ chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ tôn giáo.

Câu 3: Đọc đoạn tư liệu sau và đánh giá các nhận định bên dưới là Đúng hay Sai

“Phật giáo ra đời ở Ấn Độ vào thế kỉ VI TCN, do Xít-đác-ta Gô-ta-ma sáng lập. Giáo lí nhấn mạnh việc làm điều thiện, tránh điều ác và tuân theo Tứ diệu đế cùng Bát chính đạo.”

a) Phật giáo không phân biệt đẳng cấp trong xã hội.

b) Người sáng lập Phật giáo là Tào Tuyết Cần.

c) Phật giáo chủ trương giải thoát bằng con đường trung đạo.

d) Bát chính đạo là một phần giáo lí của Phật giáo.

Câu 4: ……………………………….

……………………………….

……………………………….

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Lịch sử 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay