Phiếu trắc nghiệm Lịch sử 10 kết nối Ôn tập cuối kì 2 (Đề 1)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Lịch sử 10 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 1). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án lịch sử 10 kết nối tri thức mới nhất

TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 10 KẾT NỐI TRI THỨC CUỐI KÌ 2

ĐỀ SỐ 01:

A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng cơ sở tự nhiên dẫn tới sự hình thành của văn minh Văn Lang - Âu Lạc?

A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

B. Có nhiều mỏ khoáng sản.

C. Có hệ thống sông ngòi dày đặc.

D. Đất đai khô cằn, khó canh tác. 

Câu 2: Lương thực chính của cư dân Văn Lang - Âu Lạc là

A. cá.

B. rau củ.

C. thịt.

D. lúa gạo.

Câu 3: Văn minh Văn Lang - Âu Lạc có cội nguồn từ nền văn hóa nào sau đây?

A. Văn hóa Phùng Nguyên.

B. Văn hóa Óc Eo.

C. Văn hóa Sa Huỳnh.

D. Văn hóa Hòa Bình.

Câu 4: Hoạt động kinh tế chủ đạo của cư dân Văn Lang - Âu Lạc là

A. nông nghiệp trồng lúa nước.

B. chăn nuôi gia súc lớn.

C. đánh bắt thủy hải sản.

D. chế tác sản phẩm thủ công.

Câu 5: Người đứng đầu Nhà nước Văn Lang là

A. An Dương Vương.

B. Hùng Vương.

C. lạc tướng.

D. lạc hầu.

Câu 6: Một trong những cơ sở hình thành văn minh Đại Việt là

A. quá trình áp đặt về kinh tế lên các quốc gia láng giềng.

B. quá trình xâm lược và bành trướng lãnh thổ ra bên ngoài.

C. sự tiếp thu hoàn toàn những thành tựu văn minh Hy Lạp cổ đại.

D. sự kế thừa những thành tựu của văn minh Văn Lang - Âu Lạc.

Câu 7: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng chính sách phát triển nông nghiệp của các triều đại phong kiến Việt Nam?

A. Chú trọng khai hoang mở rộng diện tích canh tác.

B. Đặt chức Hà đê sứ để chăm lo việc đê điều, trị thuỷ.

C. Tổ chức lễ Tịch điền để khuyến khích sản xuất.

D. Xóa bỏ chế độ tư hữu ruộng đất trong cả nước.

Câu 8: Trung tâm buôn bán sầm uất nhất của Đại Việt trong các thế kỉ XI - XV là

A. Phố Hiến.

B. Hội An.

C. Thanh Hà.

D. Thăng Long.

Câu 9: Các triều đại phong kiến ở Việt Nam đều theo thể chế nào sau đây?

A. Quân chủ chuyên chế.

B. Quân chủ lập hiến.

C. Dân chủ chủ nô.

D. Dân chủ đại nghị.

Câu 10: Luật Hồng Đức là bộ luật được ban hành dưới triều đại nào?

A. Lý.

B. Trần.

C. Lê sơ.

D. Nguyễn.

Câu 11: Khái niệm “dân tộc” trong tiếng Việt hiện nay được sử dụng theo những nghĩa nào?

A. Dân tộc - quốc gia và dân tộc - tộc người.

B. Dân tộc đa số và dân tộc thiểu số.

C. Dân tộc miền núi và dân tộc đồng bằng.

D. Dân tộc - tộc người và dân tộc - ngữ hệ.

Câu 12: Thành phần dân tộc theo dân số ở Việt Nam hiện nay được chia thành mấy nhóm?

A. Hai nhóm.

B. Ba nhóm.

C. Bốn nhóm.

D. Năm nhóm.

Câu 13: Hiện nay ở Việt Nam có bao nhiêu dân tộc?

A. 50 dân tộc.

B. 52 dân tộc.

C. 54 dân tộc.

D. 56 dân tộc.

Câu 14: Hiện nay, ở Việt Nam có bao nhiêu ngữ hệ?

A. Ba.

B. Bốn.

C. Năm.

D. Sáu.

Câu 15: Hiện nay, ở Việt Nam có bao nhiêu nhóm ngôn ngữ?

A. Năm.

B. Sáu.

C. Bảy.

D. Tám.

Câu 16: ........................................

........................................

........................................

B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI

Câu 1: Đọc đoạn tư liệu sau: 

“Trịnh Giác Mật ở đạo Đà Giang làm phản. Vua sai Chiêu Văn Vương Nhật Duật đi dụ hàng. Bấy giờ Nhật Duật coi đạo Đà Giang, ngầm đem quân thuộc hạ đến. Trịnh Giác Mật sai người đến quần doanh bảy tỏ lòng thành: “Mật không dám trải mệnh. Nếu Chiêu Văn Vương một mình một ngựa đến thì Mật xin hàng”. Nhật Duật nhận lời, chỉ đem 5, 6 tiểu đồng cùng đi. Quân sĩ ngăn lại, Nhật Duật nói: “Nếu nó giáo giả với ta thì triều đình còn có vương khác đến”. Khi tới trại, người Man dàn vây mấy chục lớp và đều câm đao thương chĩa vào phía trong. Nhật Duật đi thẳng vào, trèo lên trại. Mật mời ông ngồi. Nhật Duật thạo biết tiếng nói và am hiểu phong tục của nhiều nước, cũng ăn bốc, uống bằng mũi với Mật. Người Man thích lắm. Khi Nhật Duật trở về, Mật đem gia thuộc đến doanh trại đầu hàng. Mọi người đều vui lòng kính phục vì không mất một mũi tên mà bình được Đà Giang. Đến khi về kinh sư, Nhật Duật đem Mật và vợ con hắn vào chầu, vua rất khen ngợi ông. Sau đó, vua cho Mật về nhà, giữ con hắn ở lại kinh đô. Nhật Duật mến nuôi hết lòng, xin triều đình ban tước thượng phẩm và cho vào trông ao cá, sau cũng cho về nhà”.

(Ngô Sĩ Liên, Đại Việt sử ký toàn thư, tập II NXB Khoa học Xã hội, 1998, tr.46)

a) Đoạn tư liệu cung cấp thông tin về quan điểm và các chính sách của Chiêu Văn Vương Nhật Duật và vương triều Trần đối với các dân tộc miền biên giới đất nước ta.

b) Chính sách của Chiêu Văn Vương Trần Nhật Duật và Vương triều nhà Trần đối với các dân tộc ít người thể hiện sự mềm dẻo, linh hoạt nhưng thiếu tính kiên quyết.

c) Một trong những nguyên nhân khiến Trần Nhật Duật có thể thu phục được thủ lĩnh Trịnh Giác Mật là vì ông rất am hiểu và tôn trọng văn hóa, phong tục tập quán của tộc người ở đây.

d) Ban tước thượng phẩm, cất nhắc con cháu trong dòng tộc của thủ lĩnh các tộc người miền núi làm việc ở kinh đô là một trong những chính sách chủ đạo của nhà Trần để củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.

Câu 2: Đọc tư liệu sau:

“Việt Nam là quốc gia có nhiều loại hình tín ngưỡng, tôn giáo. Người Kinh có các hình thức tín ngưỡng dân gian, thờ cúng ông bà tổ tiên, thờ Thành hoàng, thờ những người có công với cộng đồng, dân tộc, thờ thần, thờ thánh, nhất là tục thờ Mẫu của cư dân nông nghiệp lúa nước. Đồng bào các dân tộc thiểu số với hình thức tín ngưỡng nguyên thuỷ (còn gọi là tín ngưỡng sơ khai) như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Sa man giáo. Khi đất nước bị xâm lược thì cũng bị thâm nhập từ bên ngoài: Phật giáo, Lão giáo, Nho giáo, Công giáo, đạo Tin lành; có tôn giáo được sinh ra tại Việt Nam như Cao Đài, Phật giáo Hoà Hảo. “

(Các dân tộc, tôn giáo trên lãnh thổ Việt Nam, Trang thông tin điện tử ban Tuyên giáo tỉnh ủy Bình Thuận)

a) Người Kinh thường thờ cúng tổ tiên và những người có công với cộng đồng, dân tộc.

b) Các tín ngưỡng nguyên thuỷ bắt đầu nhu nhập vào Việt Nam từ thế kỉ thứ VI.

c) Tục thờ Mẫu và thờ thần của người Kinh là biểu hiện của tín ngưỡng dân gian, chịu ảnh hưởng từ văn hóa Phật giáo.

d) Đạo Cao Đài là tôn giáo được sáng lập bởi người Việt nhưng có ảnh hưởng từ Nho giáo và đạo Hindu.

Câu 3: ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Lịch sử 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay