Phiếu trắc nghiệm Lịch sử 10 kết nối Bài 13: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 10 kết nối tri thức (theo chương trình sửa đổi mới nhất). Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 13: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam. Bộ trắc nghiệm có các phần: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và câu hỏi Đúng/Sai. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án lịch sử 10 kết nối tri thức mới nhất
CHỦ ĐỀ 7: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
BÀI 13: KHỐI ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM
Câu 1: Khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam được hình thành từ thời
A. Nhà Lý.
B. Văn Lang – Âu Lạc.
C. Triều Nguyễn.
D. Nhà Trần.
Câu 2: Một trong những yêu cầu đầu tiên thúc đẩy việc hình thành khối đoàn kết dân tộc là
A. Buôn bán, giao thương.
B. Phát triển đô thị.
C. Trị thủy, làm thủy lợi và chống giặc ngoại xâm.
D. Giao lưu văn hóa với Trung Hoa.
Câu 3: Trong hơn 1000 năm Bắc thuộc, khối đại đoàn kết dân tộc đã góp phần
A. Tạo điều kiện cho văn hóa Trung Hoa phát triển.
B. Củng cố quyền lực vua chúa phương Bắc.
C. Chống lại sự đồng hóa và giành độc lập dân tộc.
D. Hợp nhất với các dân tộc khác ở Trung Quốc.
Câu 4: Trong thời kì phong kiến tự chủ, sự đoàn kết giữa người Kinh và các dân tộc thiểu số được củng cố thông qua
A. Chiến tranh mở rộng lãnh thổ.
B. Các chính sách phân biệt.
C. Chính sách chia để trị.
D. Phong chức tước, gả công chúa cho thủ lĩnh dân tộc.
Câu 5: Mặt trận Dân tộc thống nhất Việt Nam đầu tiên được thành lập năm nào?
A. 1941.
B. 1930.
C. 1945.
D. 1954.
Câu 6: Tổ chức Mặt trận Dân tộc thống nhất Việt Nam hiện nay có tên là
A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
B. Hội Đồng kết toàn dân.
C. Hội Liên hiệp Dân tộc.
D. Liên minh Dân tộc Tự chủ.
Câu 7: Trong cuộc kháng chiến chống quân Tần, khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò
A. Không đáng kể.
B. Là nhân tố phụ.
C. Là nhân tố quyết định thắng lợi.
D. Không được ghi nhận.
Câu 8: Nhà nước Âu Lạc được hình thành sau chiến thắng của ai?
A. Lý Thường Kiệt.
B. Thục Phán An Dương Vương.
C. Triệu Đà.
D. Ngô Quyền.
Câu 9: Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây được đánh giá có sự đóng góp to lớn của khối đoàn kết dân tộc?
A. Khởi nghĩa Yên Thế.
B. Khởi nghĩa Tây Sơn.
C. Khởi nghĩa Lam Sơn.
D. Khởi nghĩa Ba Đình.
Câu 10: Trong kháng chiến chống Pháp và Mỹ, khối đại đoàn kết dân tộc đã
A. Giảm sút vai trò.
B. Chỉ phát triển ở miền Bắc.
C. Không còn quan trọng.
D. Đạt đến tầm cao mới.
Câu 11: Trong thời đại ngày nay, khối đại đoàn kết dân tộc góp phần quan trọng vào
A. Chỉ phát triển kinh tế.
B. Bảo tồn văn hóa truyền thống.
C. Ổn định xã hội và phát triển toàn diện.
D. Ngăn chặn du lịch phát triển.
Câu 12: Ba nguyên tắc đoàn kết dân tộc theo quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam là
A. Văn minh, Tự do, Hòa bình.
B. Đoàn kết, Bình đẳng, Tương trợ.
C. Hiện đại, Năng động, Sáng tạo.
D. Đổi mới, Hợp tác, Bền vững.
Câu 13: Tính chất nổi bật trong chính sách dân tộc của Nhà nước hiện nay là
A. Toàn diện.
B. Phân biệt.
C. Chọn lọc.
D. Bảo thủ.
Câu 14: Một trong những mục tiêu phát triển kinh tế trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số là
A. Phân bố lại dân cư.
B. Khắc phục chênh lệch vùng miền.
C. Xóa bỏ hoàn toàn văn hóa truyền thống.
D. Di dời dân ra khỏi miền núi.
Câu 15: ……………………………….
……………………………….
……………………………….
TRẮC NGHIỆM Đ – S:
Câu 1: Đọc đoạn tư liệu sau và đánh giá các nhận định bên dưới là Đúng hay Sai
“Từ thời Văn Lang – Âu Lạc, khối đại đoàn kết dân tộc đã hình thành từ yêu cầu trị thủy, làm thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp và đấu tranh chống ngoại xâm. Qua các thời kì lịch sử, đặc biệt là trong các cuộc kháng chiến và công cuộc xây dựng đất nước, khối đại đoàn kết dân tộc luôn là nhân tố quyết định thắng lợi của dân tộc Việt Nam.”
a) Khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam chỉ mới hình thành từ thời kỳ chống Pháp.
b) Trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, khối đại đoàn kết dân tộc là một nhân tố quan trọng tạo nên thắng lợi.
c) Sự liên kết dân tộc đầu tiên ở Việt Nam bắt nguồn từ nhu cầu phát triển thương nghiệp.
d) Trong suốt chiều dài lịch sử, khối đại đoàn kết dân tộc luôn gắn với sự tồn vong của đất nước.
Câu 2: Đọc đoạn tư liệu sau và đánh giá các nhận định bên dưới là Đúng hay Sai
“Khối đại đoàn kết dân tộc ngày nay tiếp tục được củng cố và phát triển, trở thành nền tảng vững chắc cho sự nghiệp xây dựng, phát triển và bảo vệ Tổ quốc trong thời đại mới.”
a) Trong thời đại hiện nay, khối đại đoàn kết dân tộc không còn giữ vai trò quan trọng.
b) Việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ có liên quan chặt chẽ đến sức mạnh của khối đoàn kết dân tộc.
c) Chính sách dân tộc hiện nay chỉ chú trọng vào vùng đô thị và đồng bằng.
d) Đảng Cộng sản Việt Nam luôn khẳng định tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc qua các văn kiện.
Câu 3: Đọc đoạn tư liệu sau và đánh giá các nhận định bên dưới là Đúng hay Sai
“Chính sách dân tộc hiện nay mang tính toàn diện trên các lĩnh vực: kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh quốc phòng… nhằm phát huy tiềm năng và thế mạnh của các dân tộc.”
a) Nhà nước chú trọng phát triển vùng miền núi, hải đảo để góp phần thu hẹp khoảng cách phát triển.
b) Chính sách dân tộc chỉ tập trung phát triển văn hóa, không chú ý đến kinh tế hay quốc phòng.
c) Một trong những mục tiêu của chính sách dân tộc là bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa của 54 dân tộc.
d) Chính sách dân tộc hiện nay vẫn mang tính áp đặt, chưa phù hợp với thực tế từng vùng.
Câu 4: ……………………………….
……………………………….
……………………………….