Phiếu trắc nghiệm Lịch sử 10 kết nối Bài 10: Văn minh Đại Việt
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 10 kết nối tri thức (theo chương trình sửa đổi mới nhất). Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 10: Văn minh Đại Việt. Bộ trắc nghiệm có các phần: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và câu hỏi Đúng/Sai. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án lịch sử 10 kết nối tri thức mới nhất
CHỦ ĐỀ 5: VĂN MINH ĐÔNG NAM Á THỜI CỔ - TRUNG ĐẠI
BÀI 10: VĂN MINH ĐẠI VIỆT
Câu 1: Văn minh Đại Việt được hình thành trong khoảng thời gian nào?
A. Từ thời Hùng Vương đến thời Trần.
B. Từ sau khi thời kỳ Bắc thuộc đến trước khi bị Pháp đô hộ.
C. Từ thời Ngô đến thời Nguyễn.
D. Từ thế kỉ VIII đến thế kỉ XIX.
Câu 2: Cội nguồn của văn minh Đại Việt là từ nền văn minh nào?
A. Văn minh Chăm-pa.
B. Văn minh Ấn Độ.
C. Văn minh Văn Lang - Âu Lạc.
D. Văn minh Trung Hoa.
Câu 3: Triều đại nào mở ra thời kì phát triển rực rỡ của văn minh Đại Việt?
A. Nhà Ngô.
B. Nhà Lý.
C. Nhà Mạc.
D. Nhà Nguyễn.
Câu 4: Một đặc điểm nổi bật của văn minh Đại Việt thời Lý - Trần là gì?
A. Độc tôn Nho giáo.
B. Tôn sùng Đạo giáo.
C. Tôn thờ thần tự nhiên.
D. Tam giáo đồng nguyên.
Câu 5: Bộ luật tiêu biểu dưới triều Lê sơ là gì?
A. Hình thư.
B. Hình luật.
C. Hoàng Việt luật lệ.
D. Quốc triều hình luật.
Câu 6: Nhà nước thời Lê sơ có mấy cấp hành chính địa phương?
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Câu 7: Nghi lễ Tịch điền đầu tiên được ghi nhận do vị vua nào thực hiện?
A. Lý Thái Tổ.
B. Lê Hoàn.
C. Trần Nhân Tông.
D. Lê Thánh Tông.
Câu 8: Nghề thủ công nào nổi bật nhất trong văn minh Đại Việt?
A. Dệt, gốm sứ, luyện kim.
B. Làm giấy.
C. Thuộc da.
D. Đóng tàu.
Câu 9: Văn Miếu được xây dựng vào năm nào?
A. 1054.
B. 1060.
C. 1070.
D. 1080.
Câu 10: Quốc Tử Giám được thành lập dưới triều vua nào?
A. Lý Nhân Tông.
B. Lý Thái Tổ.
C. Lý Thánh Tông.
D. Trần Thái Tông.
Câu 11: Bộ sử nổi tiếng "Đại Việt sử ký toàn thư" do ai biên soạn chính?
A. Lê Văn Hưu.
B. Phan Phu Tiên.
C. Ngô Sĩ Liên.
D. Vũ Quỳnh.
Câu 12: Hồng Đức bản đồ được hoàn thiện dưới triều đại nào?
A. Trần.
B. Lê sơ.
C. Nguyễn.
D. Hồ.
Câu 13: Tư tưởng chính trị chủ đạo thời Lê sơ là gì?
A. Phật giáo.
B. Đạo giáo.
C. Nho giáo.
D. Tự do tư tưởng.
Câu 14: Văn học viết thời Đại Việt chủ yếu dùng chữ gì?
A. Chữ Quốc ngữ.
B. Chữ Hán, chữ Nôm.
C. Chữ Phạn.
D. Chữ Latinh.
Câu 15: ……………………………….
……………………………….
……………………………….
TRẮC NGHIỆM Đ – S:
Câu 1: Đọc đoạn tư liệu sau và đánh giá các nhận định bên dưới là Đúng hay Sai
“Văn minh Đại Việt là kết quả của quá trình phát triển lâu dài, bắt nguồn từ nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc, được bảo tồn qua hơn 1.000 năm Bắc thuộc và bùng nổ trong kỷ nguyên độc lập, đặc biệt từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX. Trải qua nhiều triều đại như Ngô, Đinh, Tiền Lê, Lý, Trần, Lê,... nhân dân Đại Việt không ngừng chống ngoại xâm, khai phá đất đai, mở rộng lãnh thổ và tiếp thu chọn lọc những thành tựu của các nền văn minh bên ngoài như Trung Hoa, Ấn Độ. Từ đó hình thành nên một nền văn minh riêng, giàu bản sắc dân tộc.”
a) Văn minh Đại Việt chịu ảnh hưởng hoàn toàn từ Trung Hoa và Ấn Độ.
b) Các triều đại phong kiến đã góp phần xây dựng và phát triển văn minh Đại Việt.
c) Văn minh Đại Việt là sự kế thừa từ những nền văn minh trước đó của người Việt.
d) Văn minh Đại Việt chỉ tồn tại trong giai đoạn từ thế kỉ XV đến thế kỉ XIX.
Câu 2: Đọc đoạn tư liệu sau và đánh giá các nhận định bên dưới là Đúng hay Sai
“Trong suốt các triều đại từ Lý đến Lê sơ, giáo dục và khoa cử được xem là nền tảng để tuyển chọn nhân tài và xây dựng đội ngũ quan lại trung thành. Năm 1070, vua Lý Thánh Tông cho dựng Văn Miếu để thờ Khổng Tử, đặt nền móng cho giáo dục Nho học. Đến năm 1076, vua Lý Nhân Tông cho lập Quốc Tử Giám - trường đại học đầu tiên của nước ta. Triều Lê sơ đẩy mạnh tổ chức các khoa thi, dựng bia Tiến sĩ tại Văn Miếu – Quốc Tử Giám để tôn vinh người hiền tài. Tư tưởng “Hiền tài là nguyên khí quốc gia” đã trở thành kim chỉ nam cho chính sách giáo dục Đại Việt.”
a) Quốc Tử Giám được lập ra để đào tạo con cháu quý tộc và quan lại.
b) Triều Lê sơ không quan tâm đến việc tuyển chọn người tài.
c) Việc dựng bia tiến sĩ là một trong những nét đặc sắc của nền giáo dục Đại Việt.
d) Giáo dục thời Lý – Trần hoàn toàn tách biệt với tư tưởng Nho giáo.
Câu 3: Đọc đoạn tư liệu sau và đánh giá các nhận định bên dưới là Đúng hay Sai
“Kinh tế Đại Việt thời phong kiến phát triển dựa trên nền tảng nông nghiệp lúa nước. Nhà nước tổ chức nghi lễ Tịch điền hàng năm để khuyến khích canh tác, đồng thời đẩy mạnh khai hoang, đào mương, đắp đê nhằm cải thiện năng suất nông nghiệp. Triều đình còn ban hành những quy định nghiêm ngặt về việc bảo vệ trâu bò – nguồn sức kéo chính trong sản xuất. Bên cạnh đó, thủ công nghiệp và thương nghiệp cũng có bước phát triển đáng kể với sự xuất hiện của nhiều làng nghề, phố nghề và thương cảng buôn bán sầm uất như Vân Đồn, Hội An. Những hoạt động này phản ánh nền kinh tế nông nghiệp kết hợp với thủ công – thương nghiệp mang tính truyền thống và bản sắc riêng của Đại Việt.”
a) Triều đình phong kiến chỉ chú trọng phát triển nông nghiệp, bỏ qua thủ công nghiệp và thương nghiệp.
b) Nghi lễ Tịch điền thể hiện vai trò quan trọng của nhà vua trong việc thúc đẩy sản xuất nông nghiệp.
c) Đại Việt không có các trung tâm buôn bán lớn trong thời kỳ phong kiến.
d) Việc bảo vệ trâu bò là một biện pháp để tăng cường hiệu quả sản xuất nông nghiệp.
Câu 4: ……………………………….
……………………………….
……………………………….