Phiếu trắc nghiệm Lịch sử 10 kết nối Ôn tập cuối kì 2 (Đề 4)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Lịch sử 10 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 4). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án lịch sử 10 kết nối tri thức mới nhất

TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 10 KẾT NỐI TRI THỨC CUỐI KÌ 2

ĐỀ SỐ 04:

A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1: Hiện nay, ở Việt Nam có bao nhiêu ngữ hệ?

A. Ba.

B. Bốn.

C. Năm.

D. Sáu.

Câu 2: Hiện nay, ở Việt Nam có bao nhiêu nhóm ngôn ngữ?

A. Năm.

B. Sáu.

C. Bảy.

D. Tám.

Câu 3: Một trong những cơ sở dẫn đến sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam là

A. yêu cầu thống nhất các vùng lãnh thổ thành một quốc gia.

B. yêu cầu tập trung lực lượng đấu tranh chống giặc ngoại xâm.

C. tham vọng xâm lược và bành trướng lãnh thổ ra bên ngoài.

D. nhu cầu mở rộng giao lưu buôn bán với các nước láng giềng.

Câu 4: Khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam được hình thành từ khi nào?

A. Từ thời Văn Lang - Âu Lạc.

B. Từ thời Bắc thuộc.

C. Từ thời Lý - Trần - Hồ.

D. Từ thời Đàng Trong - Đàng Ngoài.

Câu 5: Một trong những chính sách củng cố khối đại đoàn kết dân tộc của các triều đại phong kiến Việt Nam là

A. gả công chúa cho thủ lĩnh người dân tộc vùng biên giới.

B. chia ruộng đất trong cả nước cho mọi tầng lớp nhân dân.

C. xóa bỏ mọi tô thuế cho các dân tộc thiểu số ở miền núi.

D. luôn dùng quân sự buộc các tù trưởng miền núi thần phục.

Câu 6: Truyền thuyết nào sau đây có nội dung giải thích về nguồn gốc, tổ tiên của các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam?

A. Sơn Tinh - Thủy Tinh.

B. Mị Châu - Trọng Thủy.

C. Con Rồng cháu Tiên.

D. Thánh Gióng.

Câu 7: Ngày nay, khối đại đoàn kết các dân tộc Việt Nam được tập trung trong tổ chức nào sau đây?

A. Hội Văn hóa Cứu quốc Việt Nam.

B. Mặt trận Liên Việt.

C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 8: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng chính sách phát triển nông nghiệp của các triều đại phong kiến ở Việt Nam?

A. Khuyến khích khai hoang mở rộng diện tích canh tác.

B. Nhà nước thành lập các cơ quan chuyên trách đê điều.

C. Quy định cấm giết trâu bò, bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp.

D. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ tư hữu ruộng đất trong cả nước.

Câu 9: Tín ngưỡng nào sau đây không phải là tín ngưỡng dân gian của người Việt?

A. Thờ thần Đồng Cổ.

B. Thờ Mẫu.

C. Thờ Phật.

D. Thờ Thành hoàng làng.

Câu 10: Từ thời Lê sơ, tôn giáo nào sau đây trở thành hệ tư tưởng chính thống của nhà nước quân chủ ở Việt Nam?

A. Phật giáo.

B. Đạo giáo.

C. Nho giáo.

D. Công giáo.

Câu 11: Hoạt động kinh tế chính của người Kinh là

A. buôn bán đường biển.

B. sản xuất thủ công nghiệp.

C. sản xuất nông nghiệp.

D. buôn bán đường bộ.

Câu 12: Nội dung nào sau đây phản ánh điểm tương đồng về sản xuất nông nghiệp của người Kinh và các dân tộc thiểu số ở Việt Nam?

A. Canh tác lúa và các cây lương thực.

B. Chủ yếu canh tác ở nương rẫy.

C. Canh tác lúa bằng ruộng bậc thang.

D. Chủ yếu canh tác ở đồng bằng.

Câu 13: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của các nghề thủ công đối với đời sống kinh tế - xã hội của người Việt?

A. Đáp ứng nhu cầu của người dân.

B. Tạo ra nguồn hàng hóa xuất khẩu.

C. Đem lại việc làm cho người dân.

D. Là động lực chính phát triển kinh tế.

Câu 14: Bữa ăn truyền thống của người Kinh bao gồm

A. thịt, cá, rau.

B. cơm, rau, cá.

C. cơm, thịt, hải sản.

D. ngô, khoai, sắn.

Câu 15: Cư dân Chăm cổ gồm hai bộ tộc chính là

A. Dừa và Cau.

B. Hổ và Gấu.

C. Cam và Quýt.

D. Voi và Gấu.

Câu 16: ........................................

........................................

........................................

B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI

Câu 1: Đọc đoạn tư liệu dưới đây:

“Bảo đảm các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển. Huy động phân bổ, sử dụng, quản lý hiệu quả các nguồn lực để đầu tư phát triển, tạo chuyển biến căn bản về kinh tế, văn hóa, xã hội ở vùng có đông đồng bào dân tộc thiểu số. Chú trọng tính đặc thù của từng vùng đồng bào dân tộc thiểu số trong hoạch định và tổ chức thực hiện chính sách dân tộc. Có cơ chế thúc đẩy tính tích cực, ý chí tự lực, tự cường của đồng bào các dân tộc thiểu số phát triển kinh tế - xã hội, thực hiện giảm nghèo đa chiều, bền vững”.

           (Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII, Tập 1, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2021, tr.170)

a) Nguyên tắc về chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước được nhắc đến trong văn kiện trên là bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển.

b) Chủ trương của Đảng và Nhà nước về vấn đề dân tộc là huy động và sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực để phát triển một cách toàn diện những vùng có đông đồng bào dân tộc thiểu số.

c) Trong chính sách phát triển kinh tế - xã hội chung của cả nước thì việc phát triển kinh tế sao cho phù hợp với đặc điểm của từng vùng là điều khó khả thi và không được đề cập đến ở văn kiện.

d) Trong chính sách phát triển dân tộc, Đảng và Nhà nước đề cao tính tích cực, chủ động, tự quyết và tự trị của đồng bào các dân tộc thiểu số.

Câu 2: Đọc tư liệu sau:

“Việt Nam là quốc gia có nhiều loại hình tín ngưỡng, tôn giáo. Người Kinh có các hình thức tín ngưỡng dân gian, thờ cúng ông bà tổ tiên, thờ Thành hoàng, thờ những người có công với cộng đồng, dân tộc, thờ thần, thờ thánh, nhất là tục thờ Mẫu của cư dân nông nghiệp lúa nước. Đồng bào các dân tộc thiểu số với hình thức tín ngưỡng nguyên thuỷ (còn gọi là tín ngưỡng sơ khai) như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Sa man giáo. Khi đất nước bị xâm lược thì cũng bị thâm nhập từ bên ngoài: Phật giáo, Lão giáo, Nho giáo, Công giáo, đạo Tin lành; có tôn giáo được sinh ra tại Việt Nam như Cao Đài, Phật giáo Hoà Hảo. “

(Các dân tộc, tôn giáo trên lãnh thổ Việt Nam, Trang thông tin điện tử ban Tuyên giáo tỉnh ủy Bình Thuận)

a) Người Kinh thường thờ cúng tổ tiên và những người có công với cộng đồng, dân tộc.

b) Các tín ngưỡng nguyên thuỷ bắt đầu nhu nhập vào Việt Nam từ thế kỉ thứ VI.

c) Tục thờ Mẫu và thờ thần của người Kinh là biểu hiện của tín ngưỡng dân gian, chịu ảnh hưởng từ văn hóa Phật giáo.

d) Đạo Cao Đài là tôn giáo được sáng lập bởi người Việt nhưng có ảnh hưởng từ Nho giáo và đạo Hindu.

Câu 3: ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Lịch sử 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay