Phiếu trắc nghiệm Lịch sử 7 cánh diều Ôn tập cuối kì 2 (Đề 4)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Lịch sử 7 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 4). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án lịch sử 7 cánh diều (bản word)
TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 7 CÁNH DIỀU CUỐI KÌ 2
ĐỀ SỐ 04:
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Nếu nhà Lê sơ không chú trọng phát triển giáo dục và khoa cử, điều gì có thể xảy ra?
A. Triều đình sẽ thiếu nhân tài, dẫn đến sự suy yếu của bộ máy nhà nước.
B. Nhân dân không quan tâm đến việc học tập, xã hội trở nên lạc hậu.
C. Các tầng lớp địa chủ và thương nhân sẽ kiểm soát chính quyền.
D. Đất nước sẽ nhanh chóng bị các nước láng giềng xâm lược.
Câu 2: Tại sao Lê Thánh Tông lại quyết định bãi bỏ chức Tướng quốc?
A. Để đảm bảo vua có toàn quyền quyết định mà không bị khống chế bởi quyền thần.
B. Vì chức Tướng quốc không còn phù hợp với mô hình hành chính thời Lê sơ.
C. Do chức Tướng quốc gây ra nhiều mâu thuẫn nội bộ trong triều đình.
D. Vì các Tướng quốc có xu hướng tập trung quyền lực, dễ dẫn đến loạn lạc.
Câu 3: Nếu triều đình Lê sơ không có chính sách bảo vệ sản xuất nông nghiệp, điều gì sẽ xảy ra?
A. Kinh tế suy thoái, đời sống nhân dân khó khăn, nạn đói có thể bùng phát.
B. Công nghiệp và thương nghiệp sẽ phát triển thay thế cho nông nghiệp.
C. Nhà Lê sơ sẽ không bị lật đổ do có nhiều nguồn thu nhập khác.
D. Đất nước sẽ trở thành một quốc gia thương mại thay vì nông nghiệp.
Câu 4: Nguyên nhân chính khiến nhà Lê sơ suy yếu và sụp đổ vào năm 1527 là gì?
A. Các vua cuối thời Lê sơ kém cỏi, không đủ năng lực điều hành đất nước.
B. Nội bộ triều đình xảy ra tranh giành quyền lực giữa các phe phái.
C. Kinh tế suy thoái, nông dân nổi dậy khắp nơi khiến triều đình suy yếu.
D. Nhà Mạc lợi dụng tình trạng rối ren để cướp ngôi.
Câu 5: Bài học lớn nhất rút ra từ sự hưng thịnh và suy vong của nhà Lê sơ đối với các triều đại sau này là gì?
A. Phải có chính sách kinh tế vững chắc để đảm bảo ổn định xã hội.
B. Cần có một bộ máy quan lại trung thành và có năng lực để quản lý đất nước.
C. Cần duy trì một hệ thống pháp luật chặt chẽ để kiểm soát tầng lớp quý tộc.
D. Quyền lực phải được phân bổ hợp lý, tránh tình trạng chuyên quyền hoặc lộng quyền.
Câu 6: Trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ hai, ai là người tự giương cao lá cờ: “Phá cường địch, báo hoàng ân”?
A. Trần Quốc Tuấn.
B. Phạm Ngũ Lão.
C. Trần Khánh Dư.
D. Trần Quốc Toản.
Câu 7: Bài “Hịch tướng sĩ”của Trần Quốc Tuấn được viết vào thời điểm nào?
A. Kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ nhất.
B. Kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ hai.
C. Kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ ba.
D. Kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ tư.
Câu 8: Ý nào dưới đây không phải ý nghĩa lịch sử của thắng lợi ba lần kháng chiến chống Mông - Nguyên?
A. Đưa nước ta trở thành nước hùng mạnh nhất thế giới.
B. Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược của quân Mông - Nguyên, bảo vệ nền độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
C. Nâng cao lòng tự hào, tự cường của dân tộc.
D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý giá trong nghệ thuật đánh giặc.
Câu 9:
"Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn
Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ"
Hai câu thơ trên phản ánh điều gì?
A. Chính sách cai trị tàn bạo của quân Minh.
B. Sự phản bội của một số binh lính.
C. Quyết tâm chiến đấu của nhân dân ta.
D. Cuộc sống khổ cực của nhân dân ta.
Câu 10: Khởi nghĩa của Trần Ngỗi đánh tan 4 vạn quân Minh ở đâu?
A. Bến Bô Cô (Nam Định).
B. Đồ Sơn (Hải Phòng).
C. Phú Thọ.
D. Thái Nguyên.
Câu 11: Nội dung nào sau đây không phải chính sách cai trị của nhà Minh với nước ta?
A. Thi hành chính sách đồng hóa tàn bạo.
B. Đặt ra những thứ thuế vô lý để bóc lột nhân dân ta.
C. Thiết lập một chính quyền tay sai bản xứ.
D. Xóa bỏ quốc hiệu nước ta, đổi thành quận Giao Chỉ.
Câu 12: Vào thời gian nào nghĩa quân bất ngờ tập kích đồn Đa Căng (Thọ Xuân – Thanh Hóa)?
A. Vào ngày 12 tháng 9 năm 1424.
B. Vào ngày 12 tháng 10 năm 1424.
C. Vào ngày 10 tháng 12 năm 1424.
D. Vào ngày 9 tháng 12 năm 1424.
Câu 13: Từ tháng 10.1424 đến tháng 8.1425, nghĩa quân Lam Sơn đã giải phòng khu vực rộng lớn từ đâu đến đâu?
A. Từ Nghệ An vào đến Thuận Hóa.
B. Từ Thanh Hóa vào đến đèo Hải Vân.
C. Từ Thanh Hóa vào đến Quảng Nam.
D. Từ Nghệ An vào đến Quảng Bình.
Câu 14: Tháng 9.1426, Lê Lợi và bộ chỉ huy quyết định mở cuộc tiến quân đến đâu?
A. Vào Miền Trung.
B. Vào Miền Nam.
C. Ra Miền Bắc.
D. Đánh thẳng ra Thăng Long.
Câu 15: Vì sao dưới thời Lê sơ lượng nô tì giảm dần?
A. Bị chết nhiều.
B. Bỏ làng xã tha phương cầu thực.
C. Quan lại không cần nô tì nữa.
D. Pháp luật nhà Lê hạn chế nghiêm ngặt việc bán mình làm nô tì hoặc bức dân làm nô tì.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Câu 1: “Triều Lê sơ thành lập, có thể được coi như một bước ngoặt lịch sử, trong những điều kiện thuận lợi cho những yếu tố phong kiến phát triển. Thiết chế - ý thức hệ phong kiến mà nhà Minh áp đặt trong hai thập kỉ thuộc Minh đã để lại những hệ quả sâu sắc… Ở đây, một nhà nước chuyên chế toàn năng, can thiệp vào mọi mặt đời sống xã hội, đã được xác lập. Đẳng cấp quan liêu được tuyển lựa qua khoa cử, đã trở thành lực lượng thống trị, ngày càng xa cách khối quần chúng bình dân làng xã. Trên danh nghĩa, Nho giáo được coi như một hệ tư tưởng phong kiến chính thống độc tôn. Thiết chế - hệ tư tưởng phong kiến đến giai đoạn này, đã được hoàn chỉnh”.
(Nguyễn Quang Ngọc (Chủ biên), Tiến trình lịch sử Việt Nam,
NXB Giáo dục, 2007, tr.129)
A. Đoạn tư liệu phản ánh thành tựu của văn minh Đại Việt dưới thời kì Lê sơ trên một số lĩnh vực chính trị, văn hóa, giáo dục.
B. Thiết chế chính trị của vương triều Lê sơ chịu ảnh hưởng sâu sắc từ nhà Minh (Trung Quốc).
C. Dưới thời kì Lê sơ, Nho giáo đã chính thức được nâng lên địa vị độc tôn.
D. Tính quan liêu, chuyên chế là một đặc điểm nổi bật của bộ máy nhà nước dưới thời kì vương triều Lê sơ.
Câu 2: “Cũng như nhiều nước phương Đông, nước Chăm – pa theo thể chế quân chủ chuyên chế. Vua đứng đầu, nắm mọi quyền hành về chính trị, kinh tế, văn hóa, tôn giáo. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của văn hóa Ấn Độ. Các quan lại thấy vua phải quỳ, vái, chỉ có vua được ở nhà có lầu cao, mặc áo gấm, đi kiệu có che lọng trắng. Vua là người duy nhất có quyền ban cấp đất đai cho đền chùa. Giúp việc cho vua có một số quan lại cao cấp như Tể tướng, hai đại thần, một người đứng đầu quan văn và một người đứng đầu quan võ”.
(Nghiêm Đình Vỳ (Chủ biên), Tìm hiểu kiến thức lịch sử 10,
NXB Giáo dục, 2008, tr.66)
A. Thể chế chính trị của vương quốc Chăm-pa có sự tương đồng với nhiều nước ở phương Đông lúc bấy giờ.
B. Giống như quốc gia Văn Lang – Âu Lạc, thể chế chính trị của vương quốc Chăm – pa chịu ảnh hưởng sâu sắc của văn minh Ấn Độ.
C. Ở vương quốc Chăm-pa, vua là người đứng đầu, có quyền lực tối cao và thường được đồng nhất với một vị thần.
D. Ở vương quốc Chăm-pa, vua nắm quyền hành trên tất cả mọi mặt, đồng thời là người sở hữu tối cao về mặt ruộng đất.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................