Trắc nghiệm lịch sử 7 cánh diều Chủ đề 2: đô thị, lịch sử và hiện tại

Bộ câu hỏi trắc nghiệm lịch sử 7 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Chủ đề 2: đô thị, lịch sử và hiện tại. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHỦ ĐỀ CHUNG

CHỦ ĐỀ 2: ĐÔ THỊ, LỊCH SỬ VÀ HIỆN TẠI

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (12 câu)

Câu 1: Các đô thị cổ đại phương Đông thường hình thành ở đâu?

A. Trên các bán đảo và đảo ven biển.

B. Lưu vực các dòng sông lớn.

C. Vùng trung du.

D. Vùng cao nguyên.

Câu 2: Hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân phương Đông là:

A. Nông nghiệp.

B. Buôn bán.

C. Chăn nuôi du mục.

D. Đánh bắt hải sản.

Câu 3: Ý nào không phản ánh đúng vai trò của các đô thị cổ đại phương Đông?

A. Là trung tâm hành chính.

B. Là đầu mối kinh tế.

C. Là đầu mối giao thông.

D. Là trung tâm sản xuất công nghiệp.

Câu 4: Từ thế kỉ XI, ở Tây Âu đã xuất hiện:

A. Những tiền đề của nền kinh tế hàng hoá.

B. Những công trường thủ công.

C. Những công ti thương mại lớn.

D. Những hình thức kinh doanh tư bản chủ nghĩa.

Câu 5: Hình thức tổ chức nghề nghiệp của các thương nhân trong các đô thị châu Âu trung đại là:

A. Phường hội.

B. Công trường thủ công.

C. Thương hội

D. Cục Bách tác.

Câu 6: Ý nào không đúng khi mô tả về các đô thị ở Hy Lạp, La Mã cổ đại?

A. Ra đời sớm hơn các đô thị ở phương Đông cổ đại.

B. Là những trung tâm kinh tế, chính trị của các nhà nước cổ đại.

C. Thành phần cư dân sinh sống chủ yếu là thợ thủ công và thương nhân.

D. Kinh tế chủ đạo là thương mại đường biển và sản xuất thủ công nghiệp.

Câu 7: Câu nào sau đây nói đúng về đường bờ biển ở Hy Lạp và La Mã?

A. Dài, đẹp, thuận tiện đi lại, thích hợp cho phát triển du lịch.

B. Ngắn, nhỏ, hẹp, khó đi lại, chỉ thích hợp cho đánh bắt thuỷ sản.

C. Dài, khúc khuỷu, gồ ghề, tạo nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc lập những hải cảng.

D. Ngắn, eo hẹp, không có nhiều vũng vịnh để lập hải cảng.

Câu 8: Yếu tố nào sau đây là một trong những điều kiện góp phần hình thành và phát triển đô thị A-ten cổ đại?

A. Đồng bằng màu mỡ thuận lợi cho nông nghiệp.

B. Có vị trí gần với lưu vực các con sông lớn.

C. Kinh tế thủ công nghiệp, buôn bán phát triển.

D. Dân cư sống tập trung tại đồng bằng rộng lớn.

Câu 9: Điều kiện nào sau đây góp phần hình thành và phát triển đô thị Vơ-ni-dơ thời kì trung đại?

A. Nền kinh tế phát triển liên tục từ thời đế quốc La Mã.

B. Nơi hội tụ của các tuyến đường hàng hải quan trọng.

C. Đây là nơi có nhiều đồng bằng rộng lớn và phì nhiêu.

D. Là thủ đô của các nước I-ta-li-a và Hà Lan hiện nay.

Câu 10: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng vai trò của tầng lớp thương nhân đối với sự phát triển của các đô thị thời trung đại?

A. Nắm giữ các hoạt động kinh tế và tài chính của các đô thị.

B. Vận động nhân dân ủng hộ chế độ phong kiến phân quyền.

C. Thúc đẩy sự hình thành, phát triển của lãnh địa phong kiến.

D. Tổ chức nhân dân tại đô thị ủng hộ lãnh chúa phong kiến.

Câu 11: Nội dung nào sau đây là biểu hiện về mối quan hệ giữa đô thị với các nền văn minh cổ đại?

A. Nơi tập trung dân cư, góp phần thúc đẩy sự ra đời của nhà nước.

B. Trung tâm văn hoá, nơi lưu giữ và truyền bá thành tựu văn minh.

C. Trung tâm kinh tế nông nghiệp, thúc đẩy sự ra đời của nhà nước.

D. Trung tâm buôn bán nô lệ giữa châu Á với các châu lục khác.

Câu 12: Chính quyền A-ten được coi là:

A. Đỉnh cao của nền cộng hoà cổ đại

B. Đỉnh cao của nền dân chủ cổ đại.

C. Nơi khởi xướng phong trào Phục hưng

D. Nơi khởi xướng việc sản xuất quy mô lớn.

2. THÔNG HIỂU (10 câu)

Câu 1: Ở Hy Lạp và La Mã có nhiều mỏ khoáng sản. Điều này thích hợp cho các cư dân phát triển mạnh sản xuất:

A. Nông nghiệp

B. Công nghiệp

C. Thủ công nghiệp

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 2: Điều kiện lịch sử hình thành nên các đô thị cổ đại ở phương Đông là gì?

A. Do sản xuất nông nghiệp phát triển dẫn tới sự phân hoá giai cấp

B. Do cách mạng công nghiệp chi phối cách sản xuất, làm ăn, buôn bán của con người.

C. Do sự đầu tư của vua chúa vào một khu vực nhất định.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3: Điều kiện lịch sử hình thành nên các đô thị cổ đại ở Hy Lạp, La Mã là gì?

A. Do sự giao thương giữa các nước trong khu vực và trên thế giới phát triển mạnh dẫn đến sự giàu lên trông thấy của nhiều chủ sản xuất, doanh nhân, từ đó các đô thị tất yếu phải ra đời.

B. Do sản xuất thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển, dân số tăng lên, từ khu định cư nhỏ ban đầu dần mở rộng thành các khu dân cư đông đúc, có sự phân công xã hội.

C. Do việc nghiên cứu khoa học phát triển, chỉ ra rằng cần phải có những đô thị để đảm bảo khả năng sản xuất và điều phối, quản lí.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 4: Đâu là con sông mà cư dân của các nền văn minh cổ đại phương Đông tập trung sinh sống?

A. Sông Nin

B. Tigris – Euphrates

C. Sông Ấn, sông Hằng

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 5: Vào thế kỉ XII, đâu là một trung tâm quan trọng về kinh tế, chính trị, giáo dục, tôn giáo của châu Âu?

A. Paris

B. Toulouse

C. Marseille

D. Fiorentina

Câu 6: Hoạt động của thương nhân và thương hội ở các đô thị châu Âu thời trung đại đã có tác động gì?

A. Thúc đẩy nhanh quá trình nghiên cứu, cho ra các kiến thức, sản phẩm khoa học, nghệ thuật.

B. Làm gia tăng mối quan hệ tốt đẹp giữa chủ sản xuất và người lao động.

C. Thúc đẩy kinh tế hàng hoá phát triển, làm tan rã dần nền kinh tế tự nhiên, đóng kín trong các lãnh địa trước đây.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 7: Câu nào sau đây không đúng?

A. Khoảng thế kỉ X – XI, sản xuất thủ công nghiệp trong các lãnh địa phát triển dẫn đến nhu cầu trao đổi sản phẩm. Đó là cơ sở cho sự xuất hiện trở lại của thành thị ở Đông Á.

B. Thế kỉ XIV, châu Âu đã có hàng trăm đô thị, phần lớn đều tồn tại và tiếp tục phát triển cho đến ngày nay.

C. Thành thị châu Âu trung đại ra đời gần với sự phát triển của thủ công nghiệp, hơn một nửa số dân trong đô thị sống bằng nghề thủ công, sản xuất hàng hoá như len, đồ lông thú, đồ da, làm mũ,..

D. Ở châu Âu thời trung đại, thu nhập từ buôn bán cao hơn nên tầng lớp thương nhân càng ngày càng có vai trò quan trọng hơn và trở thành động lực thúc đẩy sự phát triển của đô thị.

Câu 8: Câu nào sau đây không đúng về điều kiện hình thành và phát triển của đô thị A-ten?

A. Đất đai không thuận lợi cho việc trồng trọt các cây lương thực.

B. Không giống các đô thị khác cùng thời, A-ten là nơi phát triển mạnh cây công nghiệp lâu năm nhưng thủ công nghiệp và thương nghiệp lại không được chú trọng.

C. Nằm ở ven biển Ê-giê, nơi có nhiều vịnh sâu và kín gió.

D. Nằm trên đồng bằng nhỏ và hẹp, có nhiều tài nguyên như đá quý, đất sét,...

Câu 9: Câu nào sau đây không đúng về điều kiện hình thành và phát triển của đô thị Vơ-ni-dơ?

A. Hình thành trên cơ sở đô thị cổ đại thuộc đế quốc La Mã.

B. Là nơi gặp gỡ của nhiều tuyến đường thương mại hàng hải lớn qua Địa Trung Hải.

C. Là nơi đầu tiên trên thế giới khoa học được chú trọng đầu tư.

D. Được độc lập về mặt chính trị, tôn giáo với Giáo hội Rô-ma.

Câu 10: Hai phần chính của đô thị A-ten là:

A. Khu dân cư và khu đồi thiêng

B. Khu dân cư và hoàng cung

C. Khu dân cư và miền núi

D. Khu sản xuất và khu buôn bán

3. VẬN DỤNG (6 câu)

Câu 1: Điều kiện tự nhiên quan trọng nhất đối với sự hình thành các đô thị ở Hy Lạp và La Mã cổ đại là gì?

A. Có nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc thành lập những hải cảng.

B. Đất đai tơi xốp, màu mỡ do phù sa của các con sông lớn bồi tụ.

C. Có nhiều mỏ khoáng sản với trữ lượng lớn.

D. Ở lưu vực các dòng sông lớn nên nguồn nước tưới dồi dào.

Câu 2: Ý nào không trả lời cho câu hỏi “Các đô thị ở Hy Lạp và La Mã cổ đại có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của các nền văn minh”?

A. Là trung tâm buôn bán nô lệ.

B. Là trung tâm kinh tế, chính trị của nhà nước.

C. Đặt nền tảng cho sự hình thành và phát triển của các nền văn minh.

D. Là quê hương của nhiều thành tựu văn học, nghệ thuật, triết học,...

Câu 3: Giới thương nhân có vai trò rất lớn trong các thành thị trung đại, ngoại trừ việc:

A. Thúc đẩy kinh tế hàng hoá phát triển.

B. Đòi hỏi phải xây dựng nền văn hoá mới tiên tiến.

C. Đấu tranh chống sự áp bức của các lãnh chúa.

D. Đấu tranh đòi quyền tự do cho nông nô.

Câu 4: Ý nào không phản ánh đúng về hoạt động của giới thương nhân trong các đô thị châu Âu trung đại?

A. Hằng năm, thường tổ chức các hội chợ.

B. Thành lập các thương hội (hội buôn).

C. Đẩy mạnh hoạt động buôn bán với nước ngoài.

D. Tổ chức sản xuất thủ công nghiệp phục vụ nhu cầu của các thành thị.

Câu 5: Câu nào sau đây nói đúng về đất đai ở Hy Lạp và La Mã?

A. Màu mỡ, thích hợp cho việc trồng cây lương thực nhưng không thích hợp trồng những cây lâu năm.

B. Ít màu mỡ, không thích hợp cho việc trồng cây lương thực, chỉ thích hợp trồng những cây lâu năm.

C. Màu mỡ, thích hợp cho việc trồng cây lâu năm nhưng không thích hợp trồng cây lương thực.

D. Ít màu mỡ, không thích hợp cho việc trồng cây lâu năm, chỉ thích hợp trồng những cây lương thực.

Câu 6: Nội dung nào sau đây không thể hiện đúng mối quan hệ giữa đô thị với các nền văn minh thời cổ đại?

A. Đô thị là nơi tập trung dân cư, dẫn đến sự ra đời của các hình thức tổ chức nhà nước cổ đại.

B. Quá trình giao lưu giữa các đô thị thúc đẩy sự lan toả các thành tựu văn minh cổ đại.

C. Sự hình thành của đô thị là một biểu hiện chứng tỏ con người bước vào thời kì văn minh.

D. Đô thị là nơi tập trung nông dân sản xuất nông nghiệp, cung cấp lương thực cho cả nước.

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Ý nào không phải là điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự định cư đầu tiên của cư dân phương Đông cổ đại?

A. Đồng bằng phì nhiêu, màu mỡ.

B. Nguồn nước tưới dồi dào.

C. Tài nguyên khoảng sản phong phú.

D. Địa hình bằng phẳng, dễ canh tác.

Câu 2: Điểm khác biệt quan trọng giữa các đô thị Hy Lạp và La Mã với các đô thị cổ đại phương Đông là:

A. Hoạt động buôn bán phát triển.

B. Thường lấy một hải cảng làm trung tâm.

C. Cư dân đông đúc.

D. Sản xuất thủ công nghiệp là một trong những hoạt động kinh tế chủ đạo.

Câu 3: Câu nào sau đây không đúng về Vơ-ni-dơ?

A. Tại Vơ-ni-dơ, những toà nhà nhiều màu sắc được xây dựng dọc theo các con kênh lớn.

B. Ở quảng trường trung tâm và khu vực xung quanh, các công trình như toà nhà hành chính, dinh thự, ngân hàng, bệnh viện, khu chợ,.... được xây dựng.

C. Điều kiện vệ sinh sạch sẽ là một điểm nhấn của Vơ-ni-dơ so với các trung tâm đô hội khác.

D. Trong các thế kỉ XV – XVI, với khoảng 100 000 dân, Vơ-ni-dơ trở thành thủ đô của đế chế thương mại.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm lịch sử 7 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay