Phiếu trắc nghiệm lịch sử và địa lí 5 cánh diều Bài 12: Triều Nguyễn

Bộ câu hỏi trắc nghiệm lịch sử và địa lí 5 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 12: Triều Nguyễn. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án lịch sử và địa lí 5 cánh diều

 

BÀI 12: TRIỀU NGUYỄN

(27 CÂU)

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Năm 1802, ai đã lên ngôi vua?

A. Nguyễn Trãi.

C. Nguyễn Công Trứ.

B. Nguyễn Phúc Ánh.

D. Nguyễn Trường Tộ.

Câu 2: Sau khi lên ngôi vua, Nguyễn Ánh lấy niên hiệu là gì?

A. Minh Mạng.

C. Gia Long.

B. Hàm Nghi.

D. Thiên Đức.

Câu 3: Vua Gia Long đặt quốc hiệu là Việt Nam vào năm nào?

A. Năm 1804.

C. Năm 1806.

B. Năm 1805.

D. Năm 1807.

Câu 4: Vua Gia Long định đô ở đâu?

A. Phú Xuân.

C. Thăng Long.

B. Hoa Lư.

D. Đại La.

Câu 5: Năm 1813, nhà Nguyễn ban hành bộ luật nào?

A. Luật Hình thư.

C. Quốc triều hình luật.

B. Luật Hồng Đức.

D. Hoàng Việt luật lệ.

Câu 6: Thời vua nào dưới Triều Nguyễn được coi là thời kì vững mạnh và có nhiều đổi mới?

A. Vua Thiệu Trị.

C. Vua Minh Mạng.

B. Vua Gia Long.

D. Vua Tự Đức.

Câu 7: Năm 1858, kẻ thù nào xâm lược nước ta?

A. Đế quốc Mĩ.

C. Nhà Tần.

B. Thực dân Pháp.

D. Nhà Thanh.

 

Câu 8: Ai là người phát dụ Cần vương?

A. Vua Hàm Nghi.

C. Vua Thiệu Trị.

B. Vua Tự Đức.

D. Vua Minh Mạng.

Câu 9: Trong thời kì chống thực dân của nhà Nguyễn đã diễn ra một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu là:

  1. Thái Nguyên, Lạng Sơn, Yên Bái.
  2. Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê.
  3. Tĩnh Gia, Đồng Dương, Thăng Long.
  4. Bình Giã, Ba Gia, Đồng Xoài.

Câu 10: Đến năm bao nhiêu thực dân Pháp về cơ bản đã hoàn thành quá trình xâm lược Việt Nam?

A. Năm 1882.

C. Năm 1884.

B. Năm 1883.

D. Năm 1885.

 

Câu 11: Phong trào Cần Vương do ai lãnh đạo?

  1. Tôn Thất Thuyết.
  2. Phan Đình Phùng.
  3. Hàm Nghi.
  4. Tôn Thất Thuyết và Hàm Nghi.

 

2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)

Câu 1: Đâu là ý đúng khi nói về sự thành lập của nhà Nguyễn?

  1. Năm 1803, Nguyễn Phúc Ánh lên ngôi vua.
  2. Năm 1808, Triều Nguyễn được thành lập.
  3. Vua Gia Long lập ra Triều Nguyễn.
  4. Vua Gia Long đóng đô ở Đại La.

Câu 2: Đâu không phải là vị vua Triều Nguyễn?

A. Gia Long.

C. Nguyễn Trãi.

B. Tự Đức.

D. Thiệu Trị.

Câu 3: Khỏi nghĩa nào sau đây không phải cuộc khởi nghĩa chống thực thân của nhà Nguyễn?

A. Bình Giã.

B. Bãi Sậy.

C. Hương Khê.

D. Ba Đình.

Câu 4: Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về phong trào Cần Vương?

  1. Năm 1884, thực dân Pháp về cơ bản đã hoàn thành quá trình xâm lược Việt Nam.
  2. Năm 1885, vua Hàm Nghi phát dụ Cần Vương.
  3. Phong trào Cần Vương bùng nổ với các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu như Bãi Sậy, Ba Đình, Hương Khê,…
  4. Dụ Cần Vương, kêu gọi lực lượng công nhân giúp vua đánh giặc.

3. VẬN DỤNG (10 CÂU)

Câu 1: Thực dân Pháp bắt vua Hàm Nghi và đưa đi đày ở đâu?

A. An-giê-ri.

C. Phần Lan.

B. Đức.

D. Bỉ.

Câu 2: Trong thời gian lưu đày vua Hàm Nghi lấy gì để làm niềm vui?

A. Sáng tác, làm thơ.

C. Trồng hoa, trồng cây.

B. Vẽ tranh, điêu khắc.

D. Chơi cờ.

Câu 3: Đến năm bao nhiêu vua Hàm Nghi bị bắt, trước sự truy lùng gắt gao của thực dân Pháp?

A. Năm 1885.

B. Năm 1886.

C. Năm 1887.

D. Năm 1888.

Câu 4: Đâu không phải nội dung của Hoàng Việt luật lệ?

  1. Đẩy mạnh chính sách khai hoang, mở rộng diện tích canh tác.
  2. Phát huy các giá trị truyển thống, văn hóa, giáo dục đạt nhiều thành tựu.
  3. Tiếp tục thực thi chủ quyền đối với các vùng biển, đảo của đất nước.
  4. Củng cố các lực lượng thủy binh, bộ binh, tượng binh,…

Câu 5: Cuộc khởi nghĩa nào là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương?

A. Khởi nghĩa Bãi Sậy.

C. Khởi nghĩa Ba Đình.

B. Khởi nghĩa Hương Khê.

D. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh.

Câu 6: Hưởng ứng phong trào Cần Vương, Phan Đình Phùng đã tập hợp nhân dân bốn tỉnh nào?

  1. Thanh Hóa, Quảng Bình, Hà Nam, Hà Tĩnh.
  2. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.
  3. Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Đồng Nai.
  4. Hòa Bình, Hà Nam, Lạng Sơn, Cao Bằng.

 

Câu 7: Nội dung nào sau đây không đúng về Nguyễn Công Trứ?

  1. Là người có tài, giỏi văn thơ, lập nhiều chiến công ở chiến trường.
  2. Lập nên huyện Tiền Hải và huyện Kim Sơn.
  3. Năm 1823, vua Minh Mạng cử Nguyễn Công Trứ làm Doanh điền sứ.
  4. Dâng sớ xin triều đình cấp tiền công, tiền gạo để tập hợp dân nghèo khai khẩn.

 

Câu 8: Minh Mạng là vị vua thứ mấy của Triều Nguyễn?

A. Thứ hai.

C. Thứ tư.

B. Thứ ba.

D. Thứ năm.

Câu 9: Vua Minh Mạng trị vì trong bao nhiêu năm?

A. Hơn 10 năm.

C. Hơn 30 năm.

B. Hơn 20 năm.

D. Hơn 40 năm.

Câu 10: : Hàm Nghi lên ngôi trong hoàn cảnh nào?

  1. Đất nước đang trên đà phát triển.
  2. Đất nước đang trong giai đoạn suy thái về kinh tế.
  3. Đất nước đã trở thành thuộc địa của thực dân Pháp.

=> Giáo án Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài 12: Triều Nguyễn

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử và địa lí 5 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay