Kênh giáo viên » Lịch sử và địa lí 5 » Giáo án kì 2 lịch sử và địa lí 5 cánh diều

Giáo án kì 2 lịch sử và địa lí 5 cánh diều

Đầy đủ giáo án kì 2, giáo án cả năm lịch sử và địa lí 5 cánh diều. Bộ giáo án chất lượng, chỉnh chu được hỗ trợ tốt nhất hiện nay. Khi mua giáo án được tặng thêm: bộ phiếu trắc nghiệm, bộ đề kiểm tra theo cấu trúc mới. Giáo án được gửi ngay và luôn. Hãy xem trước bất kì bài nào phia dưới trước khi mua.

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 5 CÁNH DIỀU

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 13: CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 

 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Sưu tầm và giới thiệu được một số tư liệu lịch sử (câu chuyện, văn bản, tranh ảnh…), kể lại được thắng lợi ở một số địa phương lớn:: Hà Nội, Huế, Sài Gòn,...trong Cách mạng tháng Tám năm 1945. 

  • Trình bày được thắng lợi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thông qua các câu chuyện về một số nhân vật lịch sử (ví dụ: Hồ Chí Minh, Kim Đồng, Võ Nguyên Giáp…..).

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Giao tiếp và hợp tác: Làm việc theo cặp, nhóm

  • Tự chủ, tự học: Sưu tầm tư liệu lịch sử liên quan Cách mạng tháng Tám năm 1945.

Năng lực riêng: 

  • Năng lực lịch sử và địa lí : 

+ Sưu tầm và giới thiệu được một số tư liệu lịch sử (câu chuyện, văn bản, tranh ảnh…) liên quan đến Cách mạng tháng Tám năm 1945. 

+ Trình bày được thắng lợi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thông qua các câu chuyện về một số nhân vật lịch sử (ví dụ: Hồ Chí Minh, Kim Đồng, Võ Nguyên Giáp…..).

3. Phẩm chất

  • Yêu nước: Tự hào về lịch sử quê hương, đất nước.

  • Chăm chỉ: Thực hiện nhiệm vụ học tập trên lớp và về nhà.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 

1. Đối với giáo viên

  • Kế hoạch bài dạy, bài trình chiếu powerpoint.

  • Lược đồ, tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.

  • SGK Lịch sử và Địa lí 5 – bộ sách Cánh diều. 

  • Bảng con, giấy A4, bút viết,...

2. Đối với học sinh

  • SHS Lịch sử và Địa lí 5 bộ sách Cánh diều. 

  • Thông tin, tài liệu, tranh ảnh về làm quen với phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí. 

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Thông qua Hoạt động, HS: 

- Kết nối được kiến thức HS đã biết với nội dung kiến thức mới trong bài.

- Tạo hứng thú cho HS tiếp nhận bài học mới.

b. Cách tiến hành

- GV tổ chức cho HS nghe bài hát Quốc ca và yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi về những hiểu biết về ca khúc và Cách mạng tháng Tám năm 1945. 

https://youtu.be/gy7_kS8PJHo 

- GV gợi ý cho HS: 

+ Nhạc sĩ sáng tác Quốc ca. 

+ Nội dung của ca khúc. 

+ Các dịp bài hát được vang lên. 

+ Thời gian, sự kiện, nhân vật tiêu biểu trong Cách mạng tháng Tám năm 1945. 

- GV mời một số HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). 

- GV nhận xét, đánh giá và giới thiệu cho HS

+ Bài hát Quốc ca có tên là Tiến quân ca do nhạc sĩ Văn Cao sáng tác. 

+ Bài hát này thể hiện tinh thần yêu nước, khích lệ và tôn vinh lịch sử, truyền thống và sự đoàn kết của nhân dân Việt Nam. "Tiến quân ca" đã trở thành biểu tượng quốc gia và là nguồn cảm hứng vô tận cho thế hệ sau.

+ Bài hát được vang lên trong những buổi lễ tết, họp, đón tiếp, hoạt động văn hóa thể thao và thậm chí trong hoạt động sinh hoạt dưới cờ của học sinh các cấp...

+ Nhạc sĩ Văn Cao là một trong số những nhạc sĩ viết nhạc cho cách mạng, ca ngợi tổ quốc, khơi dậy lòng yêu dân tộc. Bài hát gắn với chiến thắng Cách mạng tháng Tám năm 1945 – đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. 

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Chúng ta vừa tìm hiểu về nhân vật, sự kiện liên quan đến cách mạng tháng Tám năm 1945. Để tìm hiểu sâu hơn, chúng ta sẽ cùng nhau đến với bài - Bài 13: Cách mạng tháng Tám năm 1945. 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Trước Tổng khởi nghĩa. 

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS kể lại được một số câu chuyện về Hồ Chí Minh khi hoạt động ở Pác Bó, Tân Trào và câu chuyện về Võ Nguyên Giáp. 

b. Cách tiến hành

- GV chia HS thành các nhóm và đánh số các nhóm chẵn lẻ. 

GV yêu cầu HS các nhóm đọc thông tin mục 1 SGK tr.61-64 và thực hiện nhiệm vụ chung: Liệt kê những việc Hồ Chí Minh đã làm để chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa khi ở Pác Bó, Tân Trào. 

BÀI 12: TRIỀU NGUYỄN(27 CÂU) A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Năm 1802, ai đã lên ngôi vua?A. Nguyễn Trãi.C. Nguyễn Công Trứ.B. Nguyễn Phúc Ánh.D. Nguyễn Trường Tộ. Câu 2: Sau khi lên ngôi vua, Nguyễn Ánh lấy niên hiệu là gì?A. Minh Mạng.C. Gia Long.B. Hàm Nghi.D. Thiên Đức. Câu 3: Vua Gia Long đặt quốc hiệu là Việt Nam vào năm nào?A. Năm 1804.C. Năm 1806.B. Năm 1805.D. Năm 1807. Câu 4: Vua Gia Long định đô ở đâu?A. Phú Xuân.C. Thăng Long.B. Hoa Lư.D. Đại La. Câu 5: Năm 1813, nhà Nguyễn ban hành bộ luật nào?A. Luật Hình thư.C. Quốc triều hình luật.B. Luật Hồng Đức.D. Hoàng Việt luật lệ. Câu 6: Thời vua nào dưới Triều Nguyễn được coi là thời kì vững mạnh và có nhiều đổi mới?A. Vua Thiệu Trị.C. Vua Minh Mạng.B. Vua Gia Long.D. Vua Tự Đức. Câu 7: Năm 1858, kẻ thù nào xâm lược nước ta?A. Đế quốc Mĩ.C. Nhà Tần.B. Thực dân Pháp.D. Nhà Thanh.……………………..2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)Câu 1: Đâu là ý đúng khi nói về sự thành lập của nhà Nguyễn?A. Năm 1803, Nguyễn Phúc Ánh lên ngôi vua.B. Năm 1808, Triều Nguyễn được thành lập.C. Vua Gia Long lập ra Triều Nguyễn.D. Vua Gia Long đóng đô ở Đại La. Câu 2: Đâu không phải là vị vua Triều Nguyễn?A. Gia Long.C. Nguyễn Trãi.B. Tự Đức.D. Thiệu Trị. Câu 3: Khỏi nghĩa nào sau đây không phải cuộc khởi nghĩa chống thực thân của nhà Nguyễn?A. Bình Giã.B. Bãi Sậy.C. Hương Khê.D. Ba Đình.---------------- Còn tiếp ------------------ BÀI 13: CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945(29 CÂU) BÀI 12: TRIỀU NGUYỄN(27 CÂU) A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Năm 1802, ai đã lên ngôi vua?A. Nguyễn Trãi.C. Nguyễn Công Trứ.B. Nguyễn Phúc Ánh.D. Nguyễn Trường Tộ. Câu 2: Sau khi lên ngôi vua, Nguyễn Ánh lấy niên hiệu là gì?A. Minh Mạng.C. Gia Long.B. Hàm Nghi.D. Thiên Đức. Câu 3: Vua Gia Long đặt quốc hiệu là Việt Nam vào năm nào?A. Năm 1804.C. Năm 1806.B. Năm 1805.D. Năm 1807. Câu 4: Vua Gia Long định đô ở đâu?A. Phú Xuân.C. Thăng Long.B. Hoa Lư.D. Đại La. Câu 5: Năm 1813, nhà Nguyễn ban hành bộ luật nào?A. Luật Hình thư.C. Quốc triều hình luật.B. Luật Hồng Đức.D. Hoàng Việt luật lệ. Câu 6: Thời vua nào dưới Triều Nguyễn được coi là thời kì vững mạnh và có nhiều đổi mới?A. Vua Thiệu Trị.C. Vua Minh Mạng.B. Vua Gia Long.D. Vua Tự Đức. Câu 7: Năm 1858, kẻ thù nào xâm lược nước ta?A. Đế quốc Mĩ.C. Nhà Tần.B. Thực dân Pháp.D. Nhà Thanh.……………………..2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)Câu 1: Đâu là ý đúng khi nói về sự thành lập của nhà Nguyễn?A. Năm 1803, Nguyễn Phúc Ánh lên ngôi vua.B. Năm 1808, Triều Nguyễn được thành lập.C. Vua Gia Long lập ra Triều Nguyễn.D. Vua Gia Long đóng đô ở Đại La. Câu 2: Đâu không phải là vị vua Triều Nguyễn?A. Gia Long.C. Nguyễn Trãi.B. Tự Đức.D. Thiệu Trị. Câu 3: Khỏi nghĩa nào sau đây không phải cuộc khởi nghĩa chống thực thân của nhà Nguyễn?A. Bình Giã.B. Bãi Sậy.C. Hương Khê.D. Ba Đình.---------------- Còn tiếp ------------------ BÀI 13: CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945(29 CÂU)

- GV tiếp tục giao nhiệm vụ riêng cho các nhóm:

+ Nhóm chẵn: Kể lại câu chuyện Bác Hồ về nước. 

+ Nhóm lẻ: Kể lại câu chuyện Việc ngày chú Văn có thể làm được không? 

- GV gợi ý cho HS thực hiện kể chuyện theo Phiếu học tập 

Tên câu chuyện

Bối cảnh diễn ra câu chuyện ở đâu và vào thời gian nào?

......................................

......................................

Ai là nhân vật chính trong câu chuyện?

......................................

......................................

Điều em ấn tượng về nhân vật trong câu chuyện là gì?

......................................

......................................

Nhân vật trong câu chuyện đã có hành động/ lời nói/ suy nghĩ gì?

......................................

......................................

 

GV mời đại diện 2 nhóm HS trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). 

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:

 

+ Nhiệm vụ chung: Những việc Hồ Chí Minh đã làm để chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa khi ở Pác Bó, Tân Trào:

  • Chỉ đạo xây dựng lực lượng, căn cứ địa cách mạng.

  • Cùng Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương triệu tập Hội nghị toàn quốc và chủ trì Đại hội Quốc dân.

  • Gửi thư tới đồng bào cả nước kêu gọi tổng khởi nghĩa giành chính quyền...

+ Nhiệm vụ của nhóm chẵn lẻ:

Tên câu chuyện

Bối cảnh

Nhân vật chính

Hành động/lời nói/ suy nghĩ của nhân vật

Điều ấn tượng của HS

Bác Hồ về nước

- Thời gian: năm 1941.

- Địa điểm: cột mốc 108 trên biên giới Việt – Trung thuộc tỉnh Cao Bằng.

Bác Hồ 

- Sau 8 tiếng đi đường, khoảng 12 giờ trưa Bác và đoàn về đến cột mốc 108, Cao Bằng. 

- Bác lặng người đi, mắt hướng về Tổ quốc, ngắm nhìn núi rừng Cao Bằng trùng điệp.

Sự xúc động của Bác Hồ khi trở về nước sau 30 năm bôn ba khắp nước ngoài. 

Việc này chú Văn có thể làm được không?

- Thời gian: năm 1944. 

- Địa điểm: trong một cuộc họp.

Bác Hồ và anh Văn (Võ Nguyên Giáp). 

- Lòng cảm động, anh Văn thầm hứa sẽ tuyệt đối trung thành và tận tụy trước sự giao phó của Bác. 

- Anh Văn trả lời Bác Hồ “Có thể được!”. 

Tác phong quân sự và sự quyết tâm của anh Văn. 

- GV trình chiếu cho HS xem thêm một số hình ảnh về nơi làm việc của Bác tại Pác Bó và Tân Trào. 

BÀI 12: TRIỀU NGUYỄN(27 CÂU) A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Năm 1802, ai đã lên ngôi vua?A. Nguyễn Trãi.C. Nguyễn Công Trứ.B. Nguyễn Phúc Ánh.D. Nguyễn Trường Tộ. Câu 2: Sau khi lên ngôi vua, Nguyễn Ánh lấy niên hiệu là gì?A. Minh Mạng.C. Gia Long.B. Hàm Nghi.D. Thiên Đức. Câu 3: Vua Gia Long đặt quốc hiệu là Việt Nam vào năm nào?A. Năm 1804.C. Năm 1806.B. Năm 1805.D. Năm 1807. Câu 4: Vua Gia Long định đô ở đâu?A. Phú Xuân.C. Thăng Long.B. Hoa Lư.D. Đại La. Câu 5: Năm 1813, nhà Nguyễn ban hành bộ luật nào?A. Luật Hình thư.C. Quốc triều hình luật.B. Luật Hồng Đức.D. Hoàng Việt luật lệ. Câu 6: Thời vua nào dưới Triều Nguyễn được coi là thời kì vững mạnh và có nhiều đổi mới?A. Vua Thiệu Trị.C. Vua Minh Mạng.B. Vua Gia Long.D. Vua Tự Đức. Câu 7: Năm 1858, kẻ thù nào xâm lược nước ta?A. Đế quốc Mĩ.C. Nhà Tần.B. Thực dân Pháp.D. Nhà Thanh.……………………..2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)Câu 1: Đâu là ý đúng khi nói về sự thành lập của nhà Nguyễn?A. Năm 1803, Nguyễn Phúc Ánh lên ngôi vua.B. Năm 1808, Triều Nguyễn được thành lập.C. Vua Gia Long lập ra Triều Nguyễn.D. Vua Gia Long đóng đô ở Đại La. Câu 2: Đâu không phải là vị vua Triều Nguyễn?A. Gia Long.C. Nguyễn Trãi.B. Tự Đức.D. Thiệu Trị. Câu 3: Khỏi nghĩa nào sau đây không phải cuộc khởi nghĩa chống thực thân của nhà Nguyễn?A. Bình Giã.B. Bãi Sậy.C. Hương Khê.D. Ba Đình.---------------- Còn tiếp ------------------ BÀI 13: CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945(29 CÂU)

Bài thơ được Bác làm khi còn ở Pác Bó

BÀI 12: TRIỀU NGUYỄN(27 CÂU) A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Năm 1802, ai đã lên ngôi vua?A. Nguyễn Trãi.C. Nguyễn Công Trứ.B. Nguyễn Phúc Ánh.D. Nguyễn Trường Tộ. Câu 2: Sau khi lên ngôi vua, Nguyễn Ánh lấy niên hiệu là gì?A. Minh Mạng.C. Gia Long.B. Hàm Nghi.D. Thiên Đức. Câu 3: Vua Gia Long đặt quốc hiệu là Việt Nam vào năm nào?A. Năm 1804.C. Năm 1806.B. Năm 1805.D. Năm 1807. Câu 4: Vua Gia Long định đô ở đâu?A. Phú Xuân.C. Thăng Long.B. Hoa Lư.D. Đại La. Câu 5: Năm 1813, nhà Nguyễn ban hành bộ luật nào?A. Luật Hình thư.C. Quốc triều hình luật.B. Luật Hồng Đức.D. Hoàng Việt luật lệ. Câu 6: Thời vua nào dưới Triều Nguyễn được coi là thời kì vững mạnh và có nhiều đổi mới?A. Vua Thiệu Trị.C. Vua Minh Mạng.B. Vua Gia Long.D. Vua Tự Đức. Câu 7: Năm 1858, kẻ thù nào xâm lược nước ta?A. Đế quốc Mĩ.C. Nhà Tần.B. Thực dân Pháp.D. Nhà Thanh.……………………..2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)Câu 1: Đâu là ý đúng khi nói về sự thành lập của nhà Nguyễn?A. Năm 1803, Nguyễn Phúc Ánh lên ngôi vua.B. Năm 1808, Triều Nguyễn được thành lập.C. Vua Gia Long lập ra Triều Nguyễn.D. Vua Gia Long đóng đô ở Đại La. Câu 2: Đâu không phải là vị vua Triều Nguyễn?A. Gia Long.C. Nguyễn Trãi.B. Tự Đức.D. Thiệu Trị. Câu 3: Khỏi nghĩa nào sau đây không phải cuộc khởi nghĩa chống thực thân của nhà Nguyễn?A. Bình Giã.B. Bãi Sậy.C. Hương Khê.D. Ba Đình.---------------- Còn tiếp ------------------ BÀI 13: CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945(29 CÂU)

Bộ bàn ghế đá nơi Bác ngồi làm việc

BÀI 12: TRIỀU NGUYỄN(27 CÂU) A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Năm 1802, ai đã lên ngôi vua?A. Nguyễn Trãi.C. Nguyễn Công Trứ.B. Nguyễn Phúc Ánh.D. Nguyễn Trường Tộ. Câu 2: Sau khi lên ngôi vua, Nguyễn Ánh lấy niên hiệu là gì?A. Minh Mạng.C. Gia Long.B. Hàm Nghi.D. Thiên Đức. Câu 3: Vua Gia Long đặt quốc hiệu là Việt Nam vào năm nào?A. Năm 1804.C. Năm 1806.B. Năm 1805.D. Năm 1807. Câu 4: Vua Gia Long định đô ở đâu?A. Phú Xuân.C. Thăng Long.B. Hoa Lư.D. Đại La. Câu 5: Năm 1813, nhà Nguyễn ban hành bộ luật nào?A. Luật Hình thư.C. Quốc triều hình luật.B. Luật Hồng Đức.D. Hoàng Việt luật lệ. Câu 6: Thời vua nào dưới Triều Nguyễn được coi là thời kì vững mạnh và có nhiều đổi mới?A. Vua Thiệu Trị.C. Vua Minh Mạng.B. Vua Gia Long.D. Vua Tự Đức. Câu 7: Năm 1858, kẻ thù nào xâm lược nước ta?A. Đế quốc Mĩ.C. Nhà Tần.B. Thực dân Pháp.D. Nhà Thanh.……………………..2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)Câu 1: Đâu là ý đúng khi nói về sự thành lập của nhà Nguyễn?A. Năm 1803, Nguyễn Phúc Ánh lên ngôi vua.B. Năm 1808, Triều Nguyễn được thành lập.C. Vua Gia Long lập ra Triều Nguyễn.D. Vua Gia Long đóng đô ở Đại La. Câu 2: Đâu không phải là vị vua Triều Nguyễn?A. Gia Long.C. Nguyễn Trãi.B. Tự Đức.D. Thiệu Trị. Câu 3: Khỏi nghĩa nào sau đây không phải cuộc khởi nghĩa chống thực thân của nhà Nguyễn?A. Bình Giã.B. Bãi Sậy.C. Hương Khê.D. Ba Đình.---------------- Còn tiếp ------------------ BÀI 13: CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945(29 CÂU)

Di tích cây đa Tân Trào

BÀI 12: TRIỀU NGUYỄN(27 CÂU) A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Năm 1802, ai đã lên ngôi vua?A. Nguyễn Trãi.C. Nguyễn Công Trứ.B. Nguyễn Phúc Ánh.D. Nguyễn Trường Tộ. Câu 2: Sau khi lên ngôi vua, Nguyễn Ánh lấy niên hiệu là gì?A. Minh Mạng.C. Gia Long.B. Hàm Nghi.D. Thiên Đức. Câu 3: Vua Gia Long đặt quốc hiệu là Việt Nam vào năm nào?A. Năm 1804.C. Năm 1806.B. Năm 1805.D. Năm 1807. Câu 4: Vua Gia Long định đô ở đâu?A. Phú Xuân.C. Thăng Long.B. Hoa Lư.D. Đại La. Câu 5: Năm 1813, nhà Nguyễn ban hành bộ luật nào?A. Luật Hình thư.C. Quốc triều hình luật.B. Luật Hồng Đức.D. Hoàng Việt luật lệ. Câu 6: Thời vua nào dưới Triều Nguyễn được coi là thời kì vững mạnh và có nhiều đổi mới?A. Vua Thiệu Trị.C. Vua Minh Mạng.B. Vua Gia Long.D. Vua Tự Đức. Câu 7: Năm 1858, kẻ thù nào xâm lược nước ta?A. Đế quốc Mĩ.C. Nhà Tần.B. Thực dân Pháp.D. Nhà Thanh.……………………..2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)Câu 1: Đâu là ý đúng khi nói về sự thành lập của nhà Nguyễn?A. Năm 1803, Nguyễn Phúc Ánh lên ngôi vua.B. Năm 1808, Triều Nguyễn được thành lập.C. Vua Gia Long lập ra Triều Nguyễn.D. Vua Gia Long đóng đô ở Đại La. Câu 2: Đâu không phải là vị vua Triều Nguyễn?A. Gia Long.C. Nguyễn Trãi.B. Tự Đức.D. Thiệu Trị. Câu 3: Khỏi nghĩa nào sau đây không phải cuộc khởi nghĩa chống thực thân của nhà Nguyễn?A. Bình Giã.B. Bãi Sậy.C. Hương Khê.D. Ba Đình.---------------- Còn tiếp ------------------ BÀI 13: CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945(29 CÂU)

Tranh sơn dầu Chủ tịch Hồ Chí Minh tại Quốc dân Đại hội (Tân Trào)

BÀI 12: TRIỀU NGUYỄN(27 CÂU) A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Năm 1802, ai đã lên ngôi vua?A. Nguyễn Trãi.C. Nguyễn Công Trứ.B. Nguyễn Phúc Ánh.D. Nguyễn Trường Tộ. Câu 2: Sau khi lên ngôi vua, Nguyễn Ánh lấy niên hiệu là gì?A. Minh Mạng.C. Gia Long.B. Hàm Nghi.D. Thiên Đức. Câu 3: Vua Gia Long đặt quốc hiệu là Việt Nam vào năm nào?A. Năm 1804.C. Năm 1806.B. Năm 1805.D. Năm 1807. Câu 4: Vua Gia Long định đô ở đâu?A. Phú Xuân.C. Thăng Long.B. Hoa Lư.D. Đại La. Câu 5: Năm 1813, nhà Nguyễn ban hành bộ luật nào?A. Luật Hình thư.C. Quốc triều hình luật.B. Luật Hồng Đức.D. Hoàng Việt luật lệ. Câu 6: Thời vua nào dưới Triều Nguyễn được coi là thời kì vững mạnh và có nhiều đổi mới?A. Vua Thiệu Trị.C. Vua Minh Mạng.B. Vua Gia Long.D. Vua Tự Đức. Câu 7: Năm 1858, kẻ thù nào xâm lược nước ta?A. Đế quốc Mĩ.C. Nhà Tần.B. Thực dân Pháp.D. Nhà Thanh.……………………..2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)Câu 1: Đâu là ý đúng khi nói về sự thành lập của nhà Nguyễn?A. Năm 1803, Nguyễn Phúc Ánh lên ngôi vua.B. Năm 1808, Triều Nguyễn được thành lập.C. Vua Gia Long lập ra Triều Nguyễn.D. Vua Gia Long đóng đô ở Đại La. Câu 2: Đâu không phải là vị vua Triều Nguyễn?A. Gia Long.C. Nguyễn Trãi.B. Tự Đức.D. Thiệu Trị. Câu 3: Khỏi nghĩa nào sau đây không phải cuộc khởi nghĩa chống thực thân của nhà Nguyễn?A. Bình Giã.B. Bãi Sậy.C. Hương Khê.D. Ba Đình.---------------- Còn tiếp ------------------ BÀI 13: CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945(29 CÂU)

Bữa cơm của Bác Hồ và các chiến sỹ ở Tân Trào trong những ngày kháng chiến chống thực dân Pháp

- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm, đọc phần Em có biết SGK tr.62-63 và thực hiện Kể câu chuyện về nhân vật liên quan đến Cách mạng tháng 8 năm 1945. 

………………….

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận nhóm đôi. 

 

 

 

- HS lắng nghe. 

 

 

 

 

 

- HS trả lời câu hỏi. 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-  HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm việc nhóm.

- HS lắng nghe câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm việc nhóm. 

 

 

 

 

- HS quan sát. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Các HS trả lời câu hỏi. 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát. 

 

 

 

- HS làm việc nhóm. 

……………….

---------------- Còn tiếp ------------------

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 14: CHIẾN DỊCH ĐIỆN BIÊN PHỦ NĂM 1954

 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Kể lại được diễn biến chính của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954, có sử dụng tư liệu lịch sử (lược đồ, tranh ảnh và các câu chuyện về kéo pháo ở Điện Biên Phủ, chuyện bắt sống tướng Đờ Ca-xtơ-ri (De Castries),..).

  • Sưu tầm và kể lại được một số câu chuyện về một số anh hùng trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 (ví dụ: Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn…..).

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Giao tiếp và hợp tác: Làm việc theo cặp, nhóm

  • Tự chủ, tự học: Sưu tầm tư liệu lịch sử liên quan đến chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

Năng lực riêng: 

  • Năng lực lịch sử và địa lí : 

+ Kể lại được diễn biến chính của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954, có sử dụng tư liệu lịch sử (lược đồ, tranh ảnh và các câu chuyện về kéo pháo ở Điện Biên Phủ, chuyện bắt sống tướng Đờ Ca-xtơ-ri (De Castries),..).

+ Sưu tầm và kể lại được một số câu chuyện về một số anh hùng trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 (ví dụ: Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn…..).

3. Phẩm chất

  • Yêu nước: Tự hào về lịch sử quê hương, đất nước.

  • Chăm chỉ: Thực hiện nhiệm vụ học tập trên lớp và về nhà.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 

1. Đối với giáo viên

  • Kế hoạch bài dạy, bài trình chiếu powerpoint.

  • Lược đồ, tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.

  • SGK Lịch sử và Địa lí 5 – bộ sách Cánh diều. 

  • Bảng con, giấy A4, bút viết,...

2. Đối với học sinh

  • SHS Lịch sử và Địa lí 5 bộ sách Cánh diều. 

  • Thông tin, tài liệu, tranh ảnh về làm quen với phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí. 

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Thông qua Hoạt động, HS: 

- Kết nối được kiến thức HS đã biết với nội dung kiến thức mới trong bài.

- Tạo hứng thú cho HS tiếp nhận bài học mới.

b. Cách tiến hành

- GV tổ chức cho HS quan sát hình 1 SGK tr.67 và chia sẻ ít nhất một điều em biết về những chiếc xe đạp thồ và chiến dịch Điện Biên Phủ. 

BÀI 12: TRIỀU NGUYỄN(27 CÂU) A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Năm 1802, ai đã lên ngôi vua?A. Nguyễn Trãi.C. Nguyễn Công Trứ.B. Nguyễn Phúc Ánh.D. Nguyễn Trường Tộ. Câu 2: Sau khi lên ngôi vua, Nguyễn Ánh lấy niên hiệu là gì?A. Minh Mạng.C. Gia Long.B. Hàm Nghi.D. Thiên Đức. Câu 3: Vua Gia Long đặt quốc hiệu là Việt Nam vào năm nào?A. Năm 1804.C. Năm 1806.B. Năm 1805.D. Năm 1807. Câu 4: Vua Gia Long định đô ở đâu?A. Phú Xuân.C. Thăng Long.B. Hoa Lư.D. Đại La. Câu 5: Năm 1813, nhà Nguyễn ban hành bộ luật nào?A. Luật Hình thư.C. Quốc triều hình luật.B. Luật Hồng Đức.D. Hoàng Việt luật lệ. Câu 6: Thời vua nào dưới Triều Nguyễn được coi là thời kì vững mạnh và có nhiều đổi mới?A. Vua Thiệu Trị.C. Vua Minh Mạng.B. Vua Gia Long.D. Vua Tự Đức. Câu 7: Năm 1858, kẻ thù nào xâm lược nước ta?A. Đế quốc Mĩ.C. Nhà Tần.B. Thực dân Pháp.D. Nhà Thanh.……………………..2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)Câu 1: Đâu là ý đúng khi nói về sự thành lập của nhà Nguyễn?A. Năm 1803, Nguyễn Phúc Ánh lên ngôi vua.B. Năm 1808, Triều Nguyễn được thành lập.C. Vua Gia Long lập ra Triều Nguyễn.D. Vua Gia Long đóng đô ở Đại La. Câu 2: Đâu không phải là vị vua Triều Nguyễn?A. Gia Long.C. Nguyễn Trãi.B. Tự Đức.D. Thiệu Trị. Câu 3: Khỏi nghĩa nào sau đây không phải cuộc khởi nghĩa chống thực thân của nhà Nguyễn?A. Bình Giã.B. Bãi Sậy.C. Hương Khê.D. Ba Đình.---------------- Còn tiếp ------------------ BÀI 13: CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945(29 CÂU)

- GV gợi ý cho HS: 

+ Các nhân vật trong hình đang làm gì?

+ Họ đang vận chuyển những gì?

+ Họ vận chuyển để làm gì?

+ Theo em, trong quá trình vận chuyển, họ sẽ gặp những khó khăn gì?

- GV mời một số HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).  

- GV nhận xét, đánh giá và giới thiệu cho HS

+ Đây là đoàn người vận chuyển lương thực, vũ khí,...bằng xe đạp đến khu tập kết để chuẩn bị cho chiến dịch Điện Biên phú. 

+ Để chuẩn bị cho chiến dịch, hàng vạn xe đạp thồ được trưng dụng để chở đạn đại bác. Các khẩu pháo được tháo rời ra để vận chuyển từng bộ phận bằng xe đạp đến vị trí tập kết và lắp ráp. 

+ Từng đoàn xe đạp chở đầy lương thực, súng đạn, hàng nghìn bè mảng lướt trên sông, chở hàng đến nơi tập kết. tại đó, hàng vạn dân công tiếp tục khiêng gánh trên những đoạn đường mà mà xe đạp, thuyền bè không đi được. tất cả đều cố gắng dốc hết sức người, sức của và tinh thần phục vụ cho chiến dịch. 

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Chúng ta vừa tìm hiểu về những chiếc xe đạp thồ trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. Để tìm hiểu sâu hơn về chiến dịch này, chúng ta sẽ cùng nhau đến với bài - Bài 14: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Chuẩn bị cho chiến dịch Điện Biên Phủ

Nhiệm vụ 1: Kể lại diễn biến chính quá trình chuẩn bị cho chiến dịch Điện Biên Phủ. 

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS kể lại được diễn biến chính quá trình chuẩn bị cho chiến dịch Điện Biên Phủ quan tranh ảnh và câu chuyện về kéo pháo ở Điện Biên Phủ. 

b. Cách tiến hành

- GV trình chiếu cho HS quan sát hình 2 và câu chuyện Kéo pháo ở Điện Biên SGK tr.68.

BÀI 12: TRIỀU NGUYỄN(27 CÂU) A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)Câu 1: Năm 1802, ai đã lên ngôi vua?A. Nguyễn Trãi.C. Nguyễn Công Trứ.B. Nguyễn Phúc Ánh.D. Nguyễn Trường Tộ. Câu 2: Sau khi lên ngôi vua, Nguyễn Ánh lấy niên hiệu là gì?A. Minh Mạng.C. Gia Long.B. Hàm Nghi.D. Thiên Đức. Câu 3: Vua Gia Long đặt quốc hiệu là Việt Nam vào năm nào?A. Năm 1804.C. Năm 1806.B. Năm 1805.D. Năm 1807. Câu 4: Vua Gia Long định đô ở đâu?A. Phú Xuân.C. Thăng Long.B. Hoa Lư.D. Đại La. Câu 5: Năm 1813, nhà Nguyễn ban hành bộ luật nào?A. Luật Hình thư.C. Quốc triều hình luật.B. Luật Hồng Đức.D. Hoàng Việt luật lệ. Câu 6: Thời vua nào dưới Triều Nguyễn được coi là thời kì vững mạnh và có nhiều đổi mới?A. Vua Thiệu Trị.C. Vua Minh Mạng.B. Vua Gia Long.D. Vua Tự Đức. Câu 7: Năm 1858, kẻ thù nào xâm lược nước ta?A. Đế quốc Mĩ.C. Nhà Tần.B. Thực dân Pháp.D. Nhà Thanh.……………………..2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)Câu 1: Đâu là ý đúng khi nói về sự thành lập của nhà Nguyễn?A. Năm 1803, Nguyễn Phúc Ánh lên ngôi vua.B. Năm 1808, Triều Nguyễn được thành lập.C. Vua Gia Long lập ra Triều Nguyễn.D. Vua Gia Long đóng đô ở Đại La. Câu 2: Đâu không phải là vị vua Triều Nguyễn?A. Gia Long.C. Nguyễn Trãi.B. Tự Đức.D. Thiệu Trị. Câu 3: Khỏi nghĩa nào sau đây không phải cuộc khởi nghĩa chống thực thân của nhà Nguyễn?A. Bình Giã.B. Bãi Sậy.C. Hương Khê.D. Ba Đình.---------------- Còn tiếp ------------------ BÀI 13: CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945(29 CÂU)

và chia HS thành các nhóm (4 – 6 HS) để thực hiện nhiệm vụ sau: 

+ Liệt kê các hoạt động của bộ đội, dân công đã làm để chuẩn bị cho chiến dịch Điện Biên Phủ. 

+ Tìm các cụm từ thể hiện kéo pháo là công việc khó khăn và vất vả trong câu chuyện. 

+ Tại sao sau khi kéo pháo vào trận địa, các chiến sĩ lại được lệnh kéo pháo ra?

+ Ai đã hi sinh thân mình để cứu pháo?

+ Viết một câu thể hiện cảm nghĩ của em về công việc kéo pháo ở Điện Biên Phủ? 

GV mời đại diện 2 - 3 nhóm HS trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). 

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:

+ Các hoạt động của bộ đội, dân công đã làm để chuẩn bị cho chiến dịch Điện Biên Phủ: mở đường, vận chuyển vũ khí, lương thực, xây dựng trận địa,...

+ Các cụm từ thể hiện kéo pháo là công việc khó khăn và vất vả trong câu chuyện: 

  • Khẩu pháo nặng mấy tấn.

  • 150 đến 160 chiến sĩ trẻ, khỏe để kéo.

  • Ngọn núi có độ dốc tới 60 độ.

  • Đường trơn thì chỉ kéo được 500 đến 600 mét.

  • Đổ cả mồ hôi và máu. 

+ Sau khi kéo pháo vào trận địa, các chiến sĩ lại được lệnh kéo pháo ra vì do nhận thấy chiến dịch chưa thể bắt đầu. 

+ Anh hùng Tô Vĩnh Diện đã hi sinh thân mình để cứu pháo.

+ Kéo pháo chuẩn bị cho chiến dịch Điện Biên Phủ là công việc gian nan, vất vả, các chiến sĩ phải đổ cả mồ hôi và xương máu. 

- GV cho HS xem video “Những câu hò kéo pháo thấm mồ hôi, nước mắt và máu”

 https://youtu.be/7H184k7EtcU  

- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm và thực hiện nhiệm vụ: 

+ Pháp bất ngờ trước bước đi nào của quân dân ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ? 

+ Quân dân ta đã làm cách nào để đưa pháo vào trận địa?

+ Đối mặt với khó khăn trùng trùng, vì sao quân dân ta có thể làm được những điều phi thường đó? 

+ Em có nhận xét gì về tinh thần dũng cảm, quyết tâm của bộ đội trong chiến dịch? 

- GV mời đại diện một số HS trả lời. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án:

+ Pháp bất ngờ khi quân dân ta đã di chuyển những khẩu pháo vào trận địa hiểm trở của Điện Biên Phủ.

+ Quân ta đã buộc dây, chèn pháo, cùng nhau kéo các khẩu pháo vượt qua núi, dốc, địa hình hiểm trở để đưa vào trận địa.

+ Chính nhờ tinh thần đoàn kết, lòng quyết tâm đánh thắng quân giặc đã giúp quân ta thực hiện được điều tưởng chừng như không thể thực hiện được.

- GV cho HS nghe bài hát “Hò kéo pháo” (nhạc sĩ Đỗ Nhuận):

https://youtu.be/caCFq21IyCw 

Nhiệm vụ 2: Kể lại một số câu chuyện về anh hùng trong quá trình chuẩn bị cho chiến dịch Điện Biên Phủ. 

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS kể lại một số câu chuyện về anh hùng trong quá trình chuẩn bị cho chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 (ví dụ: Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn...)

 ……………………..

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe. 

 

 

 

 

 

- HS trả lời câu hỏi. 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu. 

 

 

 

 

 

-  HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới.

 

 

 

 

 

 

- HS làm việc nhóm.

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe câu hỏi.

 

 

 

 

 

- Các HS trả lời câu hỏi. 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu. 

 

 

 

 

 

 

- HS xem video. 

 

 

- HS làm việc nhóm. 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời. 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu. 

 

 

 

 

- HS lắng nghe. 

……………..

---------------- Còn tiếp ------------------

II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 5 CÁNH DIỀU

 

BÀI 12: TRIỀU NGUYỄN

(27 CÂU)

 

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Năm 1802, ai đã lên ngôi vua?

A. Nguyễn Trãi.C. Nguyễn Công Trứ.
B. Nguyễn Phúc Ánh.D. Nguyễn Trường Tộ.

 

Câu 2: Sau khi lên ngôi vua, Nguyễn Ánh lấy niên hiệu là gì?

A. Minh Mạng.C. Gia Long.
B. Hàm Nghi.D. Thiên Đức.

 

Câu 3: Vua Gia Long đặt quốc hiệu là Việt Nam vào năm nào?

A. Năm 1804.C. Năm 1806.
B. Năm 1805.D. Năm 1807.

 

Câu 4: Vua Gia Long định đô ở đâu?

A. Phú Xuân.C. Thăng Long.
B. Hoa Lư.D. Đại La.

 

Câu 5: Năm 1813, nhà Nguyễn ban hành bộ luật nào?

A. Luật Hình thư.C. Quốc triều hình luật.
B. Luật Hồng Đức.D. Hoàng Việt luật lệ.

 

Câu 6: Thời vua nào dưới Triều Nguyễn được coi là thời kì vững mạnh và có nhiều đổi mới?

A. Vua Thiệu Trị.C. Vua Minh Mạng.
B. Vua Gia Long.D. Vua Tự Đức.

 

Câu 7: Năm 1858, kẻ thù nào xâm lược nước ta?

A. Đế quốc Mĩ.C. Nhà Tần.
B. Thực dân Pháp.D. Nhà Thanh.

……………………..

2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)

Câu 1: Đâu là ý đúng khi nói về sự thành lập của nhà Nguyễn?

A. Năm 1803, Nguyễn Phúc Ánh lên ngôi vua.

B. Năm 1808, Triều Nguyễn được thành lập.

C. Vua Gia Long lập ra Triều Nguyễn.

D. Vua Gia Long đóng đô ở Đại La.

 

Câu 2: Đâu không phải là vị vua Triều Nguyễn?

A. Gia Long.C. Nguyễn Trãi.
B. Tự Đức.D. Thiệu Trị.

 

Câu 3: Khỏi nghĩa nào sau đây không phải cuộc khởi nghĩa chống thực thân của nhà Nguyễn?

A. Bình Giã.B. Bãi Sậy.C. Hương Khê.D. Ba Đình.

---------------- Còn tiếp ------------------

 

BÀI 13: CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945

(29 CÂU)

 

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (17 CÂU)

Câu 1: Quân Nhật kéo vào xâm lược Đông Dương vào thời gian nào?

A. Mùa thu năm 1940.C. Mùa thu năm 1942.
B. Mùa thu năm 1941.D. Mùa thu năm 1943.

 

Câu 2: Năm 1940, quân Nhật kéo vào Đông Dương, khiến cho nhân dân Việt Nam:

A. Chịu cảnh “một cổ hai tròng” của thực dân Pháp và quân phiệt Nhật. 

B. Đói kém, lạc hậu, kinh tế ngày càng kiệt quệ. 

C. Lâm vào cảnh lầm than, nộp đủ các loại thuế khóa. 

D. Nổi dậy, khởi nghĩa giành chính quyền.

 

Câu 3: Nguyễn Ái Quốc về Pác Bó vào thời gian nào?

A. Đầu năm 1942.C. Đầu năm 1944.
B. Đầu năm 1941.D. Đầu năm 1943.

 

Câu 4: Nguyễn Ái Quốc lấy tên là Hồ Chí Minh vào thời gian nào?

A. Từ giữa năm 1945.C. Từ giữa năm 1943.
B. Từ giữa năm 1944.D. Từ giữa năm 1942.

 

Câu 5: Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân thành lập năm bao nhiêu?

A. Năm 1942.C. Năm 1944.
B. Năm 1943.D. Năm 1945.

 

Câu 6: Ai là người đã giao cho Võ Nguyên Giáp nhiệm vụ thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân?

A. Trường Chinh.C. Phùng Hưng.
B. Lê Duẩn.D. Hồ Chí Minh.

 

Câu 7: Giữa năm 1945, Hồ Chí Minh từ:

A. Pác Bó về Tân Trào.C. Bắc Sơn về Võ Nhai.
B. Tân Trào về Pác Bó.D. Võ Nhai về Bắc Sơn.

 

Câu 8: Hồ Chí Minh gửi thư tới đồng vào cả nước kêu gọi tổng khởi nghĩa vào thời gian nào?

A. Tháng 7 năm 1945.C. Tháng 9 năm 1945.
B. Tháng 8 năm 1945.D. Tháng 10 năm 1945.

………………………..

2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)

Câu 1: Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về trước ngày tổng khởi nghĩa?

A. Mùa thu năm 1940, quân Nhật kéo vào xâm lược Đông Dương.

B. Việt Nam chịu cảnh “ngàn cân treo sợi tóc”.

C. Chịu áp bức dưới ách thống trị của thực dân Pháp và quân phiệt Nhật.

D. Từ năm 1941, phong trào ở Cao Bằng phát triển mạnh.

 

Câu 2: Đâu là ý không đúng khi nói về cách mạng tháng Tám?

A. Nguyễn Ái Quốc tích cực chỉ đạo xây dựng lực lượng, căn cứ địa cách mạng, chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền.

B. Năm 1944, Hồ Chí Minh giao cho Võ Nguyên Giáp nhiệm vụ thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.

C. Năm 1946, Hồ Chí Minh gửi thư tới đồng bào cả nước kêu gọi tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

D. Từ năm 1941, phong trào ở Cao Bằng phát triển mạnh.

---------------- Còn tiếp ------------------

Giáo án kì 2 lịch sử và địa lí 5 cánh diều
Giáo án kì 2 lịch sử và địa lí 5 cánh diều

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (300k)
  • Giáo án Powerpoint (300k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (100k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
  • File word giải bài tập sgk (100k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 650k

=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan

=> Giáo án lịch sử và địa lí 5 cánh diều

Xem thêm tài liệu:


Từ khóa:

giáo án kì 2 lịch sử và địa lí 5 cánh diều; bài giảng kì 2 lịch sử và địa lí 5 cánh diều, tài liệu giảng dạy lịch sử và địa lí 5 cánh diều

Tài liệu quan tâm

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay