Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 10 chân trời Ôn tập giữa kì 2 (Đề 4)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Ngữ văn 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 2 (Đề 4). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án ngữ văn 10 chân trời sáng tạo (bản word)
TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO GIỮA KÌ 2
ĐỀ SỐ 04
Câu 1: Trước Cách mạng tháng Tám, Quang Dũng làm công việc gì?
A. Phóng viên tiền phương của báo Chiến đấu
B. Tham gia cách mạng
C. Dạy học
D. Nhà văn
Câu 2: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Trong những tội ác của giặc Minh dưới đây, tội ác nào là man rợ nhất:
A. Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn,/ Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ.
B. Tàn hại cả giống côn trùng, cây cỏ.
C. Người bị đem vào núi đãi cát tìm vàng khốn nỗi rừng sâu nước độc.
D. Tất cả đều sai.
Câu 3: “Bảo kính cảnh giới” bài 43 được sáng tác bởi kiểu chữ gì:
A. Chữ quốc ngữ
B. Chữ Nôm
C. Chữ Hán
D. Chữ Trung Hoa
Câu 4: Lời giới thiệu nào về lính Tây Tiến là cụ thể và chính xác nhất?
A. Lính Tây Tiến là nông dân ở khắp mọi miền.
B. Lính Tây Tiến là thanh niên Hà Nội.
C. Lính Tây Tiến phần đông là thanh niên Hà Nội, trong đó có nhiều học sinh, sinh viên tri thức.
D. Lính Tây Tiến là học sinh trí thức.
Câu 5: Theo bố cục, các nội dung cụ thể sau đây được sắp xếp theo trình tự thế nào trong bài Đại cáo bình Ngô ?
(1) Nêu luận đề chính nghĩa.
(2) Vạch rõ tội ác của kẻ thù.
(3) Kể lại quá trình chinh phạt gian khổ và tất thắng của cuộc khởi nghĩa.
(4) Tuyên bố thành quả của kháng chiến, khẳng định sự nghiệp chính nghĩa.
A. (1) – (2) – (4) – (3)
B. (1) – (3) – (2) – (4)
C. (1) – (4) – (2) – (3)
D. (1) – (2) – (3) – (4)
Câu 6: Tác giả của văn bản “Chiếc lá đầu tiên” là ai?
A. Hoàng Trung Thông.
B. Hoàng Nhuận Cẩm.
C. Hoàng Cầm.
D. Hoàng Phủ Ngọc Tường.
Câu 7: Trong bài thơ “Tây Tiến”, từ láy “chơi vơi” giúp bạn cảm nhận như thế nào về nỗi nhớ của nhà thơ?
A. Thấp thỏm, khắc khoải.
B. Da diết.
C. Nhạt nhòa.
D. Dịu êm.
Câu 8: Cơ sở nhân nghĩa của bài cáo (Đại cáo bình ngô) thể hiện rõ và đầy đủ ý nghĩa nhất trong từ ngữ
A. Điếu dân phạt tội
B. Mưu phạt tâm công
C. Mở đường hiếu sinh
D. Đại nghĩa, chí nhân.
Câu 9: Từ ngữ nào sau đây không gợi tả cảnh rừng núi?
A, Khúc khuỷu.
B. Thác gầm thét.
C. Heo hút.
D. Dãi dầu.
Câu 10: Dòng nào nêu không đúng vẻ đẹp tâm hồn nhà thơ qua bài thơ “Bảo kính cảnh giới” số 43?
A. Tấm lòng thiết tha với cuộc đời.
B. Tấm lòng trăn trở trước thế sự.
C. Tấm lòng ưu ái với dân với nước.
D. Tâm hồn yêu thiên nhiên, cảnh vật.
Câu 11: Yếu tố nghị luận được thể hiện như thế nào trong đoạn 3 của bài cáo (Đại cáo bình ngô)?
A. Khẳng định sự nhân nghĩa của nghĩa quân Lam Sơn.
B. Khẳng định tư tưởng nhân nghĩa đã giúp nghĩa quân Lam Sơn giành được chiến thẳng.
C. A và B đúng.
D. A và B sai.
Câu 12: Bài thơ “Chiếc lá đầu tiên” được viết theo thể thơ gì?
A. Thơ tám chữ.
B. Thơ bảy chữ.
C. Thơ tự do.
D. Thơ năm chữ.
Câu 13: Mục đích của bức thư “Thư dụ Vương Thông thư” là gì?
A. Tố cáo tội ác của giặc.
B. Thực hiện chiến lược “mưu phạt tâm công”.
C. Phân tích tình hình khó khăn của nhà Minh.
D. Công bố với toàn dân.
Câu 14: Hình ảnh thiên nhiên rừng núi hiện lên như thế nào trong khổ 1 bài thơ “Tây Tiến”?
A. Yên bình.
B. Đầy hiểm trở.
C. Thơ mộng.
D. B và C đúng.
Câu 15: Đối tượng bức thư “Thư dụ Vương Thông thư” hướng đến là ai?
A. Vương Thông.
B. Quân sĩ nhà Minh ở Đại Việt.
C. Toàn thể nhân dân.
D. A và B đều đúng.
Câu 16: ........................................
........................................
........................................