Phiếu trắc nghiệm Quốc phòng an ninh 12 Cánh diều bài 5: Truyền thống và nghệ thuật đánh giặc giữ nước của địa phương
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục Quốc phòng và An ninh 12 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 5: Truyền thống và nghệ thuật đánh giặc giữ nước của địa phương. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án quốc phòng an ninh 12 cánh diều
BÀI 5. TRUYỀN THỐNG VÀ NGHỆ THUẬT ĐÁNH GIẶC GIỮ NƯỚC CỦA ĐỊA PHƯƠNG
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (10 câu)
Câu 1: Có bao nhiêu lực lượng vũ trang ở địa phương?
A. 3
B. 5
C. 6
D. 7
Câu 2: Dân quân tự vệ được tổ chức thành 2 lực lượng là:
A. Lực lượng cơ động và lực lượng rộng rãi.
B. Lực lượng nòng cốt và lực lượng rộng rãi.
C. Lực lượng quân sự và lực lượng an ninh nhân dân.
D. Lực lượng cơ động tại chỗ đánh địch và lực lượng dự bị.
Câu 3: Bộ đội địa phương do cơ quan nào trực tiếp chỉ huy?
A. Chính quyền địa phương.
B. Bộ quốc phòng.
C. Bộ Tổng tham mưu.
D. Cơ quan quân sự địa phương.
Câu 4: Dân quân tự vệ được xác định là lực lượng như thế nào trong nền quốc phòng toàn dân
A. Dân quân tự vệ là lực lượng cơ bản trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân
B. Dân quân tự vệ là lực lượng xung kích trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân
C. Dân quân tự vệ là lực lượng nòng cốt trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân
D. Dân quân tự vệ là lực lượng xung kích trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân.
Câu 5: Nguyên tắc lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng dự bị động viên nhằm đạt mục đích:
A. Duy trì sức mạnh chiến đấu của lực lượng dự bị động viên đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ mới.
B. Hoàn thiện cơ chế lãnh đạo và tăng cường chất lượng cho lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Bảo đảm sức mạnh của quân đội, đáp ứng yêu cầu bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam.
D. Hoàn thiện và tăng cường số lượng, chất lượng cho lực lượng vũ trang khi có chiến tranh.
Câu 6: Biên giới quốc gia được cấu thành bởi bộ phận nào sau đây?
A. Biên giới quốc gia trên đất liền và trên biển và trên không.
B. Biên giới quốc gia trong lòng đất và trên biển.
C. Biên giới quốc gia trên không, trên biển và trong lòng đất
D. Biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển, trên không và trong lòng đất.
Câu 7: Phương tiện kỹ thuật của lực lượng dự bị động viên gồm những phương tiện nào?
A. Phương tiện vận tải, làm đường, cầu phà, thông tin liên lạc.
B. Phương tiện thông tin liên lạc, y tế, phương tiện vận tải làm đường.
C. Phương tiện vận tải làm đường, xếp dỡ, thông tin liên lạc, y tế và một số phương tiện khác.
D. Phương tiện vận tải làm đường, thông tin liên lạc và các thiết bị khoa học công nghệ.
Câu 8: Ngày truyền thống lực lượng vũ trang Thủ đô Hà Nội là
A. 19/10/1946
B. 22/12/1946
C. 22/12/1945
D. 19/10/1945
Câu 9: Ngày Truyền thống lực lượng vũ trang Thành phố Hồ Chí Minh là
A. 30/4/1945
B. 4/9/1945
C. 22/12/1945
D. 10/10/1945
Câu 10: Dân quân tự vệ là:
A. Là lực lượng vũ trang quần chúng không thoát ly sản xuất, công tác, và là một bộ phận của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam
B. Là một bộ phận của quân đội nhân dân Việt Nam
C. Là lực lượng vũ trang thoát ly sản xuất, công tác
D. Là lực lượng phòng thủ dân sự
2. THÔNG HIỂU (10 câu)
Câu 1: Nhiệm vụ của Bộ đội địa phương là
A. Làm hậu cần cho toàn dân đánh giặc ở địa phương khi có chiến tranh.
B. Bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong thời bình.
C. Là lực lượng nòng cốt bảo vệ biên giới quốc gia.
D. Kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu và qua lại biên giới.
Câu 2: Đâu không phải nhiệm vụ của Bộ đội Biên phòng?
A. Duy trì an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới cửa khẩu.
B. Tham gia thực hiện chính sách dân tộc tôn giáo.
C. Phòng chống ứng phó khắc phục sự cố thiên tai, thảm họa, biến đổi khí hậu,...
D. Lao động sản xuất, đảm bảo hậu cần khi có chiến tranh.
Câu 3: Một trong những nội dung giáo dục chính trị đối với dân quân tự vệ là:
A. Giáo dục truyền thống đánh giặc giữ nước, .
B. Giáo dục truyền thống dân tộc, tinh thần yêu nước, yêu chế độ xã hội chủ nghĩa.
C. Giáo dục truyền thống đấu tranh dũng cảm.
D. Giáo dục truyền thống kiên quyết chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
Câu 4: Một trong những nội dung xây dựng lực lượng dự bị động viên là:
A. Tạo nguồn, đăng ký, quản lý lực lượng dự bị động viên.
B. Tạo nguồn, đăng ký, biên chế lực lượng dự bị động viên.
C. Tạo nguồn, đăng ký, tổ chức lực lượng dự bị động viên theo kế hoạch.
D. Tạo nguồn, đăng ký, kiểm tra lực lượng dự bị động viên theo pháp lệnh qui định.
Câu 5: Một trong những quan điểm của Đảng về xây dựng, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia:
A. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là một bộ phận rất quan trọng của Nhà nước Việt Nam.
B. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là yếu tố cơ bản nhất cho sự phát triển kinh tế - xã hội.
C. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là thiêng liêng bất khả xâm phạm của dân tộc Việt Nam.
D. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Câu 6: Thực hiện huấn luyện, diễn tập, kiểm tra đối với lực lượng dự bị động viên nhằm:
A. Giúp nâng cao chất lượng đáp ứng yêu cầu sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu.
B. Giúp nâng cao chất lượng đáp ứng yêu cầu động viên tham gia mở rộng quân đội.
C. Giúp nâng cao chất lượng đáp ứng yêu cầu động viên và tổng động viên khi có lệnh.
D. Giúp lãnh đạo, chỉ huy nắm được thực trạng tổ chức, xây dựng lực lượng dự bị động viên
Câu 7: Độ tuổi của công dân Việt Nam tham gia lực lượng dân quân tự vệ là:
A. Đủ 18 tuổi đến 42 tuổi cho nam công dân; đủ 18 tuổi đến 35 tuổi cho nữ công dân.
B. Đủ 18 tuổi đến 42 tuổi cho nam công dân; đủ 18 tuổi đến hết 30 cho nữ công dân.
C. Đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi cho nam công dân; đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi cho nữ công dân.
D. Đủ 20 tuổi đến 45 tuổi cho nam công dân; đủ 20 tuổi đến hết 35 tuổi cho nữ công dân.
Câu 8: Những biện pháp chủ yếu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là
Chưa nhất thiết phải giải quyết yêu cầu về vũ khí, trang bị kỹ thuật
Xây dựng đội ngũ cán bộ lực lượng vũ trang nhân dân có phẩm chất, năng lực tốt
Nâng cao chất lượng huấn luyện – giáo dục, xây dựng phát triển khoa học quân sự Việt Nam
Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các chính sách của Đảng, Nhà nước đối với lực lượng vũ trang nhân dân
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 9: Một trong những nội dung xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ hiện nay là:
A. Xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ coi trọng chất lượng là chính.
B. Xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ coi trọng chất lượng chính trị
C. Xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ toàn diện
D. Xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ toàn diện có sức chiến đấu cao
Câu 10: Một biểu hiện của sức mạnh tổng hợp trong xây dựng lực lượng dự bị động viên là:
A. Sự chăm lo xây dựng lực lượng dự bị động viên của các địa phương.
B. Sự chăm lo xây dựng lực lượng dự bị động viên của Bộ, Ngành.
C. Sự chăm lo xây dựng lực lượng dự bị động viên của toàn xã hội.
D. Sự chăm lo xây dựng lực lượng dự bị động viên của Bộ Quốc phòng.
3. VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Huấn luyện quân sự đối với dân quân tự vệ bao gồm những đối tượng nào?
A. Toàn thể cán bộ, công nhân viên các ngành, các cấp.
B. Toàn thể cán bộ dân quân tự vệ.
C. Toàn thể cán bộ, chiến sĩ dân quân tự vệ.
D. Toàn thể cán bộ, Đảng viên, dân quân tự vệ.
Câu 2: Xây dựng lực lượng dự bị động viên phải đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng, điều đó khẳng định:
A. Lực lượng dự bị động viên là bộ phận của lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Đảng luôn quan tâm đến lực lượng dự bị động viên.
C. Vị trí tầm quan trọng của việc xây dựng lực lượng dự bị động viên.
D. Lực lượng dự bị động viên là lực lượng chiến lược của nền quốc phòng toàn dân.
Câu 3: Thực trạng của lực lượng vũ trang nhân dân địa phương trong giai đoạn hiện nay là một trong những
A. nhiệm vụ xây dựng lực lượng công an nhân dân trong điều kiện quốc tế đa thay đổi nhiều diễn biến phức tạp
B. yêu cầu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong điều kiện khu vực Đông Nam Á đã thay đổi nhiều diễn biến phức tạp
C. biện pháp xây dựng lực lượng vũ trang trong điều kiện đất nước đã thay đổi có nhiều diễn biến phức tạp
D. đặc điểm liên quan đến xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam
Câu 4: Một trong những quan điểm, nguyên tắc cơ bản trong xây dựng lực lượng vũ trang địa phương là gì?
A. Phát huy nội lực kết hợp với sức mạnh thời đại.
B. Độc lập, tự chủ để phát triển lực lượng vũ trang địa phương.
C. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam với lực lượng vũ trang địa phương.
D. Phát huy truyền thống dân tộc để xây dựng lực lượng vũ trang địa phương.
Câu 5: Sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị trong xây dựng lực lượng dự bị động viên thể hiện như thế nào?
A. Sự điều hành của Chính phủ và chính quyền địa phương các cấp.
B. Sự quản lý điều hành của chính quyền địa phương.
C. Sự chỉ đạo của Bộ Quốc phòng và cơ quan quân sự địa phương.
D. Sự chỉ đạo của Bộ Quốc phòng và cơ quan quân sự địa phương, các cấp.
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Câu 1: Tại sao phải giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng vũ trang?
A. Bảo đảm cho LLVT luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu thắng lợi trong mọi tình huống
B. Bảo đảm cho LLVT luôn có tinh thần cảnh giác cách mạng trước thủ đoạn của kẻ thù
C. Bảo đảm cho LLVT có bản chất cách mạng, có mục tiêu, phương hướng chiến đấu đúng đắn
D. Bảo đảm cho LLVT được huấn luyện và rèn luyện tốt mọi lúc mọi nơi sẵn sàng chiến đấu
Câu 2: Khi nào được huy động lực lượng dự bị động viên?
Khi thực hiện lệnh tổng động viên hoặc lệnh động viên cục bộ
Khi thi hành lệnh thiết quân luật
Để phòng, chống, khắc phục hậu quả thảm họa, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm
Phát biểu đúng là
A. 1 và 2.
B. 3 và 2.
C. 1 và 3.
D. 1, 2 và 3.