Phiếu trắc nghiệm Quốc phòng an ninh 12 Cánh diều bài 3: Công tác tuyển sinh, đào tạo trong các trường Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục Quốc phòng và An ninh 12 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 3: Công tác tuyển sinh, đào tạo trong các trường Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án quốc phòng an ninh 12 cánh diều
BÀI 3. CÔNG TÁC TUYỂN SINH, ĐÀO TẠO TRONG CÁC TRƯỜNG QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (15 câu)
Câu 1: Ở Việt Nam, hiện có bao nhiêu học viện thuộc hệ thống nhà trường quân đội?
A. 10 học viện.
B. 9 học viện.
C. 8 học viện.
D. 11 học viện.
Câu 2: Ở Việt Nam, học viện nào dưới đây không thuộc hệ thống nhà trường quân đội?
A. Học viện Quốc phòng.
B. Học viện Lục quân.
C. Học viện Chính trị.
D. Học viện An ninh nhân dân.
Câu 3: Trường Sĩ quan Lục quân 1 còn được gọi là
A. Trường Đại học Trần Quốc Tuấn.
B. Trường Đại học Nguyễn Huệ.
C. Trường Đại học Chính trị.
D. Trường Sĩ quan kĩ thuật – quân sự.
Câu 4: Trường Sĩ quan kĩ thuật – quân sự còn được gọi là
A. Trường Đại học Trần Quốc Tuấn.
B. Trường Đại học Nguyễn Huệ.
C. Trường Đại học Chính trị.
D. Trường Đại học Trần Đại Nghĩa.
Câu 5: Đối tượng tuyển sinh trong các trường quân đội không bao gồm đối tượng nào dưới đây?
A. Quân nhân tại ngũ là hạ sĩ quan, binh sĩ có từ 06 tháng tuổi quân trở lên.
B. Nam thanh niên ngoài quân đội (số lượng đăng ký dự thi không hạn chế).
C. Nữ thanh niên ngoài quân đội và nữ quân nhân (số lượng có quy định cụ thể).
D. Công nhân viên chức quốc phòng có thời gian phục vụ quân đội từ 06 tháng trở lên.
Câu 6: Đối tượng nào dưới đây không được tham gia các lớp dự bị đại học do Bộ Quốc phòng tổ chức?
A. Thí sinh là người dân tộc thiểu số.
B. Thí sinh ở các tỉnh phía Bắc.
C. Quân nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ ở các đảo.
D. Thí sinh ở các tỉnh phía Nam.
Câu 7: Hiện nay ở Việt Nam có bao nhiêu học viện đào tạo đại học thuộc hệ thống trường công an nhân dân?
A. 01 học viện.
B. 02 học viện.
C. 03 học viện.
D. 04 học viện.
Câu 8: Học viện nào dưới đây không thuộc hệ thống trường công an nhân dân?
A. Học viện an ninh nhân dân.
B. Học viện cảnh sát nhân dân.
C. Học viện Quân Y.
D. Học viện tình báo.
Câu 9: Học viện nào dưới đây thuộc hệ thống trường công an nhân dân?
A. Học viện an ninh nhân dân.
B. Học viện Quân y.
C. Học viện khoa học quân sự.
D. Học viện Biên phòng.
Câu 10: Hiện nay ở Việt Nam có bao nhiêu học trường đại học thuộc hệ thống trường công an nhân dân?
A. 01 trường đại học.
B. 02 trường đại học.
C. 03 trường đại học.
D. 04 trường đại học.
Câu 11: Trường đại học nào dưới đây thuộc hệ thống trường Quân đội nhân dân?
A. Trường Đại học phòng cháy – chữa cháy.
B. Trường Sĩ quan Pháo binh.
C. Trường đại học Cảnh sát nhân dân.
D. Trường đại học Kĩ thuật – hậu cần.
Câu 12: Trường đại học nào dưới đây thuộc hệ thống trường công an nhân dân?
A. Trường đại học văn hóa – nghệ thuật quân đội.
B. Trường sĩ quan Chính trị.
C. Trường đại học Cảnh sát nhân dân.
D. Trường sĩ quan Pháo binh.
Câu 13: Hiện nay, ở Việt Nam có bao nhiêu cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ trực thuộc công an các tỉnh, thành phố?
A. 61 cơ sở.
B. 62 cơ sở.
C. 63 cơ sở.
D. 65 cơ sở.
Câu 14: Việc phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh vào các trường đào tạo thuộc hệ thống trường công an nhân dân do ai quyết định?
A. Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo.
B. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
C. Bộ trưởng Bộ Công an.
D. Cục trưởng cục Khảo thí.
Câu 15: Trong quân đội, ngoài các học viện, trường đại học, cao đẳng còn các trường nào?
A. Trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng nghề
B. Trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề trong quân đội
C. Đại học vùng, cao đẳng chính quy
D. Đào tạo đại học tại chức, trung cấp y
2. THÔNG HIỂU (8 câu)
Câu 1: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tiêu chuẩn và điều kiện tuyển chọn vào Công an nhân dân?
A. Trung thành với Tổ quốc, có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt.
B. Có lí lịch bản thân và gia đình rõ ràng.
C. Thí sinh dự thi là học sinh THPT có tuổi đời không quá 25.
D. Có nguyện vọng phục vụ trong lực lượng Công an
Câu 2: Khi đăng kí dự thi vào các học viện, trường đại học công an nhân dân, thí sinh phải vượt qua vòng sơ tuyển tại
A. công an các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi đăng kí hộ khẩu thường trú.
B. công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi đăng kí hộ khẩu tạm trú.
C. công an tỉnh/ thành phố - nơi thí sinh đang học tập, công tác.
D. công an xã/ phường - nơi thí sinh đăng kí hộ khẩu thường trú.
Câu 3: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tiêu chuẩn trúng tuyển vào các trường quân đội ở Việt Nam?
A. Có lí lịch chính trị của gia đình và bản thân rõ ràng; đủ điều kiện để kết nạp Đảng.
B. Tốt nghiệp THPT/ bổ túc THPT, thi tuyển sinh đủ điểm quy định vào trường thi.
C. Có phẩm chất đạo đức tốt, là Đoàn viên của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.
D. Thí sinh (xét tuyển học bạ), có điểm trung bình năm lớp 12 đạt từ 6.0 trở lên.
Câu 4: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc tuyển sinh đào tạo đại học trong các trường Công an nhân dân?
A. Hàng năm, căn cứ vào tổng biên chế đã được phê duyệt
B. Không tuyển sinh từ nguồn thanh niên, học sinh
C. Bộ trưởng Bộ Công an phân bổ chỉ tiêu
D. Có hướng dẫn cụ thể trình tự, thủ tục tuyển chọn
Câu 5: Bộ công an, Bộ Quốc phòng chọn cử học sinh, sinh viên, cán bộ đến các cơ sở giáo dục ngoài công an, quân đội để làm gì?
A. Để giao lưu, học hỏi các trường khác
B. Để đào tạo ngành nghề thích hợp phục vụ nhiệm vụ công tác ở trong ngành.
C. Để phục vụ cho các trường đại học khác
D. Để bồi dưỡng văn hóa, nghiệp vụ.
Câu 6: Học viên sau khi tốt nghiệp tại các nhà trường Công an được Bộ Công an sử dụng điều động công tác không?
A. Tốt nghiệp loại Giỏi mới được phân công công tác
B. Nhận công tác tại Bộ Công an
C. Chấp hành sự phân công công tác của Bộ Công an
D. Nhận công tác tại các trường đại học dân sự
Câu 7: Đối tượng nào sau đây không được tham gia thi tuyển sinh đào tạo sĩ quan quân đội?
A. Sĩ quan đang tại ngũ
B. Quân nhân là hạ sĩ quan, binh sĩ có 6 tháng phục vụ quân đội
C. Nam thanh niên ngoài quân đội
D. Quân nhân đã xuất ngũ
Câu 8: Đối tượng tuyển sinh đào tạo sĩ quan quân đội, số lượng được tham gia đăng kí là bao nhiêu?
A. Theo số lượng quy định
B. Tùy theo quyết định của từng trường
C. Không giới hạn số lượng
D. Hạn chế về số lượng
3. VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Đối tượng nào dưới đây không đủ tiêu chuẩn đăng kí dự thi vào các trường đào tạo thuộc hệ thống trường công an nhân dân?
A. Công dân Nam có chiều cao từ 1m62 trở lên.
B. Công dân nữ có chiều cao từ 1m58 trở lên.
C. Thị lực (không đeo kính) mỗi mắt đạt 9 – 10/10.
D. Tổng thị lực (không đeo kính) 2 mắt đạt 15/20.
Câu 2: Khi dự thi vào các nhà trường Công an, nếu không trúng tuyển, thí sinh có quyền lợi gì?
A. Không được lấy kết quả thi tuyển để xét duyệt vào các trường đại học khối dân sự.
B. Được xét tuyển thẳng vào các trường đào tạo công an nhân dân khối trung cấp.
C. Được lấy kết quả thi để xét duyệt vào các trường đại học, cao đẳng khối dân sự.
D. Được bảo lưu kết quả thi tuyển để xét duyệt vào các đợt tuyển sinh năm sau.
Câu 3: sinh viên thuộc các trường quân đội nhân dân không được hưởng chế độ đãi ngộ nào dưới đây?
A. Không phải đóng học phí.
B. Được quân đội đảm bảo về ăn, mặc, ở.
C. Được hưởng phụ cấp hàng tháng.
D. Sau khi tốt nghiệp được cấp quyền sở hữu đất ở và đất canh tác.
Câu 4: Nội dung nào sau đây không đúng tiêu chuẩn ưu tiên trong tuyển chọn đào tạo vào Công an nhân dân?
A. Học sinh có kết quả học giỏi liên tục 10 năm trở lên ở các cấp học
B. Công dân là người dân tộc thiểu số
C. Công dân có thời gian thường trú liên tục 10 năm trở lên ở miền núi
D. Công dân có thời gian thường trú liên tục 10 năm trở lên ở hải đảo
Câu 5: Thông tin liên quan đến tuyển sinh quân đội được giới thiệu bằng cách nào?
A. Trong "Những điều cần biết về tuyển sinh đại học, cao đẳng"
B. Hằng năm, quân đội đến từng địa phương tuyển sinh
C. Tuyển sinh qua văn bản gửi các cấp trong quân đội
D. Thông báo trên đài phát thanh địa phương
4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)
Câu 1: Yêu cầu về văn hóa với đối tượng tham gia tuyển sinh vào các nhà trường Công an như thế nào?
A. Tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc đang học trung học phổ thông
B. Tốt nghiệp đại học, cao đẳng
C. Tốt nghiệp các trường quân sự
D. Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bổ túc trung học phổ thông
Câu 2: Khi tuyển chọn học sinh, sinh viên để đào tạo, bổ sung vào Công an, có tiêu chuẩn ưu tiên nào?
A. Tốt nghiệp Khá ở các học viện nhà trường dân sự, có đủ điều kiện
B. Tốt nghiệp Giỏi ở các học viện nhà trường dân sự, có đủ điều kiện
C. Đã tốt nghiệp ở các học viện nhà trường dân sự
D. Tốt nghiệp Xuất sắc ở các học viện nhà trường dân sự, có đủ điều kiện
Câu 3: Đối tượng tuyển sinh là quân nhân xuất ngũ có yêu cầu gì khi tham gia thi tuyển?
A. Có thành tích đặc biệt trong thời gian tại ngũ
B. Đã qua đào tạo sĩ quan trong quân đội
C. Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian tại ngũ
D. Có thành tích xuất sắc trong thời gian tại ngũ