Phiếu trắc nghiệm Quốc phòng an ninh 12 kết nối Bài 3: Công tác tuyển sinh, đào tạo trong các trường Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Quốc phòng an ninh 12 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 3: Công tác tuyển sinh, đào tạo trong các trường Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án quốc phòng an ninh 12 kết nối tri thức
BÀI 3. CÔNG TÁC TUYỂN SINH, ĐÀO TẠO TRONG CÁC TRƯỜNG QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (14 câu)
Câu 1: Ở Việt Nam, hiện có bao nhiêu học viện thuộc hệ thống nhà trường quân đội?
A. 08 học viện.
B. 09 học viện.
C. 10 học viện.
D. 11 học viện.
Câu 2: Ở Việt Nam, hiện có bao nhiêu học viện tuyển sinh thí sinh từ học sinh phổ thông thuộc hệ thống nhà trường quân đội?
A. 08 học viện.
B. 09 học viện.
C. 10 học viện.
D. 7 học viện.
Câu 3: Ở Việt Nam, học viện nào dưới đây không thuộc hệ thống nhà trường quân đội?
A. Học viện Quốc phòng.
B. Học viện Lục quân.
C. Học viện Hải quân.
D. Học viện cảnh sát.
Câu 4: Học viện Quân Y còn được gọi là
A. Trường Đại học Y Hà Nội.
B. Trường Đại học Y - Dược Lê Hữu Trác
C. Trường Đại học Y - Dược Đặng Văn Ngữ
D. Trường Đại học Y - Dược Đặng Thuỳ Trâm.
Câu 5: Trường Đại học Ngô Quyền là tên gọi khác của
A. Trường sĩ quan Công binh.
B. Trường sĩ quan Thông tin.
C. Trường sĩ quan Tăng thiết giáp.
D. Trường sĩ quan Không quân.
Câu 6:Trường Đại học Nguyễn Huệ còn được gọi là
A. Trường Sĩ quan Lục quân 1.
B. Trường Sĩ quan Lục quân 2.
C. Trường Sĩ quan Pháo binh.
D. Trường Sĩ quan Đặc công.
Câu 7: Trường Sĩ quan kĩ thuật – quân sự còn được gọi là
A. Trường Đại học Trần Quốc Tuấn.
B. Trường Đại học Nguyễn Huệ.
C. Trường Đại học Chính trị.
D. Trường Đại học Trần Đại Nghĩa.
Câu 8: Quân đội nhân dân Việt Nam có bao nhiêu phương thức tuyển sinh?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Câu 9: Hiện nay ở Việt Nam có bao nhiêu học viện đào tạo đại học thuộc hệ thống trường công an nhân dân?
A. 01 học viện.
B. 02 học viện.
C. 03 học viện.
D. 04 học viện.
Câu 10: Đối tượng nào dưới đây không được tham gia các lớp dự bị đại học do Bộ Quốc phòng tổ chức?
A. Thí sinh là người dân tộc thiểu số.
B. Thí sinh ở các tỉnh phía Bắc.
C. Quân nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ ở các đảo.
D. Thí sinh ở các tỉnh phía Nam.
Câu 11:Học viện nào dưới đây không thuộc hệ thống trường công an nhân dân?
A. Học viện an ninh nhân dân.
B. Học viện cảnh sát nhân dân.
C. Học viện khoa học quân sự.
D. Học viện tình báo.
Câu 12: Học viện nào dưới đây thuộc hệ thống trường công an nhân dân?
A. Học viện an ninh nhân dân.
B. Học viện Quân y.
C. Học viện khoa học quân sự.
D. Học viện Biên phòng.
Câu 13: Hiện nay ở Việt Nam có bao nhiêu học trường đại học thuộc hệ thống trường công an nhân dân?
A. 3 trường đại học.
B. 4 trường đại học.
C. 5 trường đại học.
D. 6 trường đại học.
Câu 14: Việc phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh vào các trường đào tạo thuộc hệ thống trường công an nhân dân do ai quyết định?
A. Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo.
B. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
C. Bộ trưởng Bộ Công an.
D. Cục trưởng cục Khảo thí.
2. THÔNG HIỂU (6 câu)
Câu 1: Đối tượng tuyển sinh trong các trường quân đội không bao gồm đối tượng nào dưới đây?
A. Quân nhân tại ngũ là hạ sĩ quan, binh sĩ có từ 06 tháng tuổi quân trở lên.
B. Nam thanh niên ngoài quân đội (số lượng đăng khí dự thi không hạn chế).
C. Nữ thanh niên ngoài quân đội và nữ quân nhân (số lượng có quy định cụ thể).
D. Công nhân viên chức quốc phòng có thời gian phục vụ quân đội từ 06 tháng trở lên.
Câu 2: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tiêu chuẩn trúng tuyển vào các trường quân đội ở Việt Nam?
A. Có lí lịch chính trị của gia đình và bản thân rõ ràng; đủ điều kiện để kết nạp Đảng.
B. Tốt nghiệp THPT/ bổ túc THPT, thi tuyển sinh đủ điểm quy định vào trường thi.
C. Có phẩm chất đạo đức tốt, là Đoàn viên của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.
D. Thí sinh (xét tuyển học bạ), có điểm trung bình năm lớp 12 đạt từ 6.0 trở lên.
Câu 3: Hiện nay, ở Việt Nam có bao nhiêu cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ trực thuộc công an các tỉnh, thành phố?
A. 61 cơ sở.
B. 62 cơ sở.
C. 63 cơ sở.
D. 65 cơ sở.
Câu 4:Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tiêu chuẩn và điều kiện tuyển chọn vào Công an nhân dân?
A. Trung thành với Tổ quốc, có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt.
B. Có lí lịch bản thân và gia đình rõ ràng.
C. Thí sinh dự thi là học sinh THPT có tuổi đời không quá 25.
D. Có nguyện vọng phục vụ trong lực lượng Công an
Câu 5: Học sinh THPT có thể đăng kí dự thi vào các trường thuộc hệ thống trường công an nhân dân khi có tuổi đời
A. không quá 25 tuổi.
B. từ 22 tuổi trở lên.
C. không quá 22 tuổi.
D. từ 25 tuổi trở lên.
Câu 6: Thí sinh là người dân tộc thiểu số có thể đăng kí dự thi vào các trường thuộc hệ thống trường công an nhân dân khi có tuổi đời
A. không quá 25 tuổi.
B. không quá 22 tuổi.
C. từ 22 tuổi trở lên.
D. không quá 30 tuổi.
3. VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Khi đăng kí dự thi vào các học viện, trường đại học công an nhân dân, thí sinh phải vượt qua vòng sơ tuyển tại
A. công an các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi đăng kí hộ khẩu thường trú.
B. công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi đăng kí hộ khẩu tạm trú.
C. công an tỉnh/ thành phố - nơi thí sinh đang học tập, công tác.
D. công an xã/ phường - nơi thí sinh đăng kí hộ khẩu thường trú.
Câu 2: Tính đến năm dự thi vào các nhà trường Công an, thí sinh 23 tuổi vẫn đủ tiêu chuẩn là đối tượng nào?
A. Là con, em sĩ quan công an, quân đội.
B. Có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số.
C. Là con em liệt sĩ, thương binh, bệnh binh.
D. Là con em gia đình có công với cách mạng.
Câu 3:Khi dự thi vào các nhà trường Công an, nếu không trúng tuyển, thí sinh có quyền lợi gì?
A. Không được lấy kết quả thi tuyển để xét duyệt vào các trường đại học khối dân sự.
B. Được xét tuyển thẳng vào các trường đào tạo công an nhân dân khối trung cấp.
C. Được lấy kết quả thi để xét duyệt vào các trường đại học, cao đẳng khối dân sự.
D. Được bảo lưu kết quả thi tuyển để xét duyệt vào các đợt tuyển sinh năm sau.
Câu 4: Đối tượng nào dưới đây không đủ tiêu chuẩn đăng kí dự thi vào các trường đào tạo thuộc hệ thống trường công an nhân dân?
A. Công dân Nam có chiều cao từ 1m62 trở lên.
B. Công dân nữ có chiều cao từ 1m58 trở lên.
C. Thị lực (không đeo kính) mỗi mắt đạt 9 – 10/10.
D. Tổng thị lực (không đeo kính) 2 mắt đạt 15/20.
Câu 5: Sinh viên thuộc các trường quân đội nhân dân không được hưởng chế độ đãi ngộ nào dưới đây?
A. Không phải đóng học phí.
B. Được quân đội đảm bảo về ăn, mặc, ở.
C. Được hưởng phụ cấp hàng tháng.
D. Sau khi tốt nghiệp được cấp quyền sở hữu đất ở và đất canh tác.
4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)
Câu 1: Trong các học viện sau thì học viện nào không tuyển sinh học viên là thí sinh tự do?
A. Học viện Hậu cần
B. Học viện Chính trị Quân sự
C. Học viện Biên Phòng
D. Học viện Phòng không - Không quân
Câu 2: Trong các học viện sau:
Học viện kĩ thuật quân sự.
Học viện cảnh sát nhân dân.
Học viện an ninh nhân dân.
Học viện cảnh sát nhân dân.
Học viện khoa học quân sự.
Học viện Quốc tế.
Học viện Chính trị.
Học viện Hậu cần.
Số học viện thuộc hệ thống trường công an nhân dân là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 3: Đối tượng nào sau đây đủ điều kiện về tuổi (tính đến năm dự thi) tham gia thi tuyển sinh đào tạo sĩ quan Công an?
A. Công dân 25 tuổi.
B. Công dân 30 tuổi.
C. Công dân 28 tuổi.
D. Công dân 19 tuổi.