Phiếu trắc nghiệm Quốc phòng an ninh 12 kết nối Bài 1: Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa sau năm 1975

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Quốc phòng an ninh 12 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 1: Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa sau năm 1975. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án quốc phòng an ninh 12 kết nối tri thức

BÀI 1. BẢO VỆ TỔ QUỐC VIỆT NAM XÃ HỘI CHỦ NGHĨA SAU NĂM 1975

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1: Tập đoàn __________ đã thực hiện chương trình cải tạo xã hội theo mô hình cực đoan, khiến đất nước Chùa Tháp rơi vào cảnh hỗn loạn.

A. Pol Pot – leng Sary.                        B. Campuchia.

C. Hitler.                                            D. Donal.

Câu 2: Mặt trận Đoàn kết dân tộc cứu nước Campuchia ra đời vào

A. 30/4/1977.         B. 2/12/1978.         C. 6/5/1954.           D. 3/11/1956.

Câu 3: Pol Pot cho quân đổ bộ đánh chiếm đảo Phú Quốc vào thời gian nào?

A. Trước ngày 19/3/1976.                     B. Sau ngày 19/3/1976.              

C. Trước ngày 30/4/1977.                    D. Sau ngày 30/4/1977.

Câu 4: Thủ đô Phnom Penh được giải phóng vào

A. 7/1/1979.           B. 3/2/1954.           C. 30/4/1975.         D. 19/8/1979.

Câu 5: Sáng 17/2/1979, chính quyền Trung Quốc đã mở cuộc tiến công quy mô lớn dọc tuyến biên giới từ______________ đến______________.

A. Phong Thổ (Lai Châu) – Thanh Miện (Hải Dương).                           

B. Từ Sơn (Bắc Ninh) – Vũ Thư (Thái Bình).

C. Hưng Hà (Thái Bình) – Móng Cái (Quảng Ninh).                    

D. Móng Cái (Quảng Ninh) – Phong Thổ (Lai Châu).

Câu 6: Ai là người kí Sắc lệnh 29 – LCT? 

  1. Tổng bí thư Nông Đức Mạnh.         B. Chủ tịch nước Tôn Đức Thắng.        

C. Chủ tịch Hồ Chí Minh.                    D. Thủ tướng Phạm Minh Chính.

Câu 7: Sắc lệnh 29 – LCT được kí vào thời gian

  1. 5/3/1979.          B. 3/5/1979.           C. 17/2/1979.         D. 19/1/1979.

Câu 8: Năm ___________ chính quyền Trung Quốc đưa quân đánh, chiếm đóng trái phép nhóm đảo phía Đông quần đảo Hoàng Sa.

  1. 1956.               B. 1974.                C. 1979.                D. 1982.

Câu 9: Trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển, đảo, Việt Nam nhất quán giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp

  1. nhất quán với các chủ trương của Đảng và Nhà nước.                                

B. quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh.              

C. hòa bình, phù hợp với luật pháp quốc tế.                                

D. tuyên bố chủ quyền biển đảo.

Câu 10: Đối với quần đảo Trường Sa, có ____ nước, ______ bên tuyên bố chủ quyền toàn bộ hay một phần đảo này.

  1. 6;7.                  B. 4;5.                   C. 3;4.                   D. 5; 6.

Câu 11: Nước nào sau đây không tuyên bố chủ quyền toàn bộ hay một phần đối với quần đảo Trường Sa?

A. Việt Nam.         B. Trung Quốc.      C. Hàn Quốc.         D. Philippines.

Câu 12: Đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển, đảo còn khẳng định 

A. sức mạnh về đấu tranh quân sự, chính trị, kinh tế, ngoại giao của Việt Nam.           

B. tính chính nghĩa, khát vọng hòa bình, tôn trọng luật pháp quốc tế của dân tộc Việt Nam.

C. mối quan hệ của Việt Nam với các nước trên trường quốc tế.                                

D. sự phát triển về kinh tế - chính trị của Việt Nam so với các nước lân cận.

Câu 13: Ý nào sau đây thể hiện trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp củng cố quốc phòng, an ninh?

A. Đăng kí nghĩa vụ quân sự theo đúng quy định của pháp luật.                                 

B. Hạn chế tham gia các hoạt động tri ân người có công với đất nước.

C. Không tham gia hoạt động đền ơn đáp nghĩa do địa phương tổ chức.                      

D. Chỉ đăng kí nghĩa vụ quân sự khi bị ép buộc.

Câu 14: Ý không đúng về trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp củng cố quốc phòng, an ninh là

A. chủ động tìm hiểu, học tập nắm chắc đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước nói chung.                 

B. tập trung học tập, hạn chế rèn luyện sức khỏe.      

C. có trách nhiệm trong các hoạt động phụng dưỡng bà mẹ Việt Nam anh hùng.          

D. tích cực đấu tranh với các âm mưu, thủ đoạn chia rẽ khối đại đoàn kết toàn dân tộc Việt Nam.

Câu 15: Tội ác mà lực lượng Khmer Đỏ gây cho nhân dân ta là

A. phá đồi, núi, săn bắn động vật hoang dã.              

B. rải chất độc hóa học phá hoại mùa màng.                      

C. thả bom bắn phá nhiều cứ điểm của bộ đội ta.                 

D. giết hại dã man nhiều đồng bào ta, cướp bóc tài sản, phá hoại hoa màu, nhà cửa.

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Mục đích thành lập của Mặt trận Đoàn kết dân tộc cứu nước Campuchia là

A. liên hợp với các nước khác để giành lại độc lập.   

B. khôi phục lại chế độ chiếm hữu nô lệ.        

C. lật đổ chế độ diệt chủng, khôi phục lại đất nước.  

D. thúc đẩy phát triển kinh tế.

Câu 2: Nhân tố có ý nghĩa quyết định để quân và dân ta thực hiện thắng lợi chiến tranh bảo vệ Tổ quốc ở biên giới Tây Nam là

A. kết hợp kịp thời với các lực lượng của các nước yêu chuộng hòa bình.         

B. Sự sụp đổ của lực lượng Khmer Đỏ. 

C. Đảng đã đề ra chủ trương, đường lối, mục tiêu chính trị đúng đắn, sáng tạo.

D. chế độ Pol Pot có nhiều lỗ hổng, thiếu sót trong khâu quản lí.

Câu 3: Sắc lệnh 29 – LCT được đưa ra nhằm mục đích gì?

A. Tổng động viên nhân dân thúc đẩy sản xuất nông nghiệp.        

B. Tổng động viên trong cả nước đứng lên chống quân xâm lược, bảo vệ Tổ quốc.

C. Khuyến khích nhân dân tập trung phát triển kinh tế.       

D. Lên án các hành vi của chính quyền Trung Quốc.

Câu 4: Mục đích của cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam là 

A. bảo vệ chủ quyền biển đảo của Tổ quốc.    

B. bảo vệ biên giới phía Bắc khỏi sự nhòm ngó của các thế lực thù địch. 

C. bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.

D. bảo vệ độc lập đồng thời thúc đẩy phát triển kinh tế.

Câu 5: Nguyên nhân chính quyền Trung Quốc cắt viện trợ, rút chuyên gia khỏi nước ta là

A. do có nhiều bất đồng.                     

B. do có sự thay đổi trong bộ máy nhà nước.

C. do nguồn tài nguyên thiên nhiên nước ta dồi dào.           

D. do hoàn cảnh tự nhiên khác nhau.

Câu 6: Trong cuộc chiến nào ta đã kết hợp chặt chẽ lực lượng tại chỗ với các binh đoàn chủ lực và các đơn vị thuộc các quân, binh chủng tham gia chiến đấu?

A. Đấu tranh chống quân Nguyên Mông.                          

B. Đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển, đảo.                          

C. Chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc.                          

D. Chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam.

Câu 7: Ý không đúng khi nói về giá trị lịch sử của cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc là

A. thể hiện truyền thống nhân đạo, khát vọng hòa bình, mong muốn chấm dứt chiến tranh.

B. khẳng định chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán của quốc gia Việt Nam trên các vùng biển, đảo của Tổ quốc theo Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982.

C. thể hiện ý chí, sức mạnh bền bỉ của nhân dân Việt Nam, quyết tâm vượt mọi khó khăn, thử thách để bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.                                 

D. viết tiếp trang sử vẻ vang trong sự nghiệp chống giặc ngoại xâm của dân tộc.

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Trong cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam, chúng ta đã thực hiện quyền tự vệ chính đáng bằng cách nào?

A. Quân và dân các tỉnh biên giới trực tiếp chiến đấu bảo vệ Tổ quốc, đồng thời nhờ sự lên án mạnh mẽ của dư luận tiến bộ trên thế giới.               

B. Kết hợp với lực lượng quân đội ở các nước khác để bảo vệ chủ quyền lãnh thổ.

C. Sử dụng lực lượng tại chỗ phòng ngự ngăn chặn địch, kết hợp với phản công, khôi phục lại các đảo và vùng lãnh thổ.                

D. Xây nhiều thành lũy ngăn chặn sự tấn công của địch.

Câu 2: “Lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều” là nghệ thuật quân sự trong 

A. chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam.                          

B. đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển, đảo.

C. chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc.                           

D. đấu tranh bảo vệ chủ quyền biên giới Đông Nam.

Câu 3: Việt Nam có quyền chủ quyền và quyền tài phán đối với

A. vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa Việt Nam.             

B. vùng thềm lục địa Việt Nam.                     

C. vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng nước lợ gần biển.                       

D. vùng đặc quyền kinh tế thuộc các tỉnh phía Nam.

Câu 4: Nhân ngày Thương binh – Liệt sĩ 27/7, người dân thường dâng hương, dâng hoa cho các anh hùng liệt sĩ tại nghĩa trang liệt sĩ ở địa phương. Đây là hành động

A. tri ân với người có công với đất nước.                                    

B. sẵn sàng tham gia bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền của Tổ quốc.

C. học tập, tìm hiểu đường lối, chủ trương của Đảng.                             

D. phụng dưỡng bà mẹ Việt Nam anh hùng.

Câu 5: Học sinh trường H thường xuyên chủ động tìm hiểu, học tập nắm chắc đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước nói chung. Hành động này thể hiện

A. lòng hiếu học của các học sinh trong trường.                 

B. khả năng nhận thức, lòng hiếu học của học sinh trường H.                 

C. sự tò mò, ham học hỏi của các học sinh trong trường.              

D. trách nhiệm của học sinh trường H đối với sự nghiệp củng cố quốc phòng, an ninh.

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Tại sao nói cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam thể hiện tinh thần quốc tế trong sáng, thủy chung của nhân dân Việt Nam và nhân dân Campuchia? 

A. Vì nhân dân Việt Nam đã cứu giúp nhân dân Campuchia thoát khỏi thảm họa diệt chủng, giành lại quyền được sống, quyền làm người.                    

B. Vì nhân dân Việt Nam đã giúp nhân dân Campuchia bảo vệ biên giới phía Tây Nam.

C. Vì nhân dân Việt Nam đã góp phần giúp nhân dân Campuchia khôi phục nền kinh tế sau chiến tranh.          

D. Vì nhân dân Việt Nam chia sẻ cho nhân dân Campuchia những kinh nghiệm chống giặc.

Câu 2: Cho các phát biểu sau

  1. Trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo, ta đã kết hợp chặt chẽ các mặt đấu tranh quân sự, chính trị, kinh tế, ngoại giao, pháp lí.

  2. Chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa được thể hiện trong Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982.

  3. Trong cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc, Bộ Chính trị, Quân ủy Trung ương đã đánh giá đúng âm mưu, thủ đoạn, khả năng hành động của đối phương.

  4. Trong chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam, quân và dân ta đã tổ chức phản công trên các khu vực miền núi có địa hình trắc trở.

Số phát biểu đúng là

A. 2.                      B. 4.                      C. 1.                      D. 3.

Câu 3: Cho các phát biểu sau

  1. Ngày 7/1/1979, thủ đô Phnom Penh được giải phóng.

  2. Chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam nhằm chống lại cuộc chiến tranh do tập đoàn Pol Pot – leng Sary gây ra.

  3. Sắc lệnh 29 – LCT được Tổng Bí thư Trần Phú kí vào ngày 5/3/1979.

  4. Trong quá trình đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển, đảo, Việt Nam nhất quán giải quyết các tranh chấp, bất đồng bằng biện pháp hòa bình, phù hợp với luật pháp quốc tế.

Số phát biểu không đúng là

A. 4.                      B. 1.                      C. 3.                      D. 2.  

=> Giáo án Quốc phòng an ninh 12 kết nối Bài 1: Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa sau năm 1975

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm quốc phòng an ninh 12 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay