Phiếu trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối ôn tập chương 2: Cấu trúc tế bào
Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 10 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ôn tập chương 2: Cấu trúc tế bào. Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án sinh học 10 kết nối tri thức (bản word)
ÔN TẬP CHƯƠNG II. CẤU TRÚC TẾ BÀO (PHẦN 1 )
Câu 1: Tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ vì:
- Vi khuẩn xuất hiện rất sớm
- Vi khuẩn có chứa cấu trúc đơn bào
- Vi khuẩn có chứa trong nhân một phân tử ADN dạng vòng, đơn
- Vi khuẩn chưa có nhân hoàn chỉnh
Câu 2: Khung xương trong tế bào không có chức năng
- Giúp tế bào di chuyển
- Nơi neo đậu của các bào quan
- Duy trì hình dạng tế bào
- Vận chuyển nội bào
Câu 3: Ở vi khuẩn màng nhầy có tác dụng:
- Tăng khả năng thay đổi hình dạng tế bào.
- Giữ ẩm cho tế bào
- Giảm ma sát khi chuyển động
- Bảo vệ tế bào
Câu 4: Lông và roi có chức năng :
- Lông và roi đều có chức năng giúp tế bào di chuyển
- Lông bám trên bề mặt chủ, roi có chức năng di chuyển
- Lông có chức năng di chuyển, roi bám trên bề mặt chủ
- Lông có tính kháng nguyên
Câu 5: Cho các phát biểu sau:
(1) Có màng kép đều trơn nhẵn.
(2) Chất nền có chứa DNA và ribosome.
(3) Là bào quan chỉ có ở tế bào thực vật.
(4) Có chức năng tạo năng lượng ATP cho tế bào.
Số phát biểu đúng khi nói về lục lạp là
- 2.
- 3.
- 4.
- 1.
Câu 6: Bào quan riboxom không có đặc điểm nào sau đây?
- Bên ngoài được bao bọc bởi một màng photpholipit kép
- Có cấu tạo gồm một tiểu phần lớn và một tiểu phần bé
- Được cấu tạo bởi hai thành phần chính là rARN và protein
- Làm nhiệm vụ sinh học tổng hợp protein cho tế bào
Câu 7: Tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ, vì nguyên nhân nào sau đây?
- Tế bào vi khuẩn có cấu tạo rất thô sơ
- Tế bào vi khuẩn có cấu trúc đơn bào
- Tế bào vi khuẩn chưa có màng nhân
- Tế bào vi khuẩn xuất hiện rất sớm
Câu 8: Cho các ý sau:
- Không có thành tế bào bao bọc bên ngoài
- Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền
- Trong tế bào chất có hệ thống các bào quan
- Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang nhỏ
- Nhân chứa các nhiễm sắc thể (NST), NST lại gồm ADN và protein
Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của tế bào nhân thực?
- 4
- 3
- 2
- 5
Câu 9: Vùng nhân của tế bào vi khuẩn có đặc điểm
- Chứa một phân tử ADN mạch thẳng, xoắn kép
- Chứa một phân tử ADN dạng vòng, đơn
- Chứa một phân tử ADN dạng vòng, kép
- Chứa một phân tử ADN liên kết với protein
Câu 10: Tế bào vi khuẩn có chứa bào quan
- lizoxom
- lưới nội chất
- trung thể
- riboxom
Câu 11: Nhân của tế bào nhân thực không có đặc điểm nào sau đây?
- Màng nhân có nhiều lỗ nhỏ để trao đổi chất với ngoài nhân
- Nhân chứa nhiều phân tử ADN dạng vòng
- Nhân chứa chất nhiễm sắc gồm ADN liên kết với protein
- Nhân được bao bọc bởi lớp màng kép
Câu 12: Biết rằng S là diện tích bao quanh tế bào, V là thể tích tế bào. Vi khuẩn có kích thước nhỏ nên tỷ lệ S/V lớn. Điều này giúp cho vi khuẩn:
- dễ dàng trao đổi chất với môi trường
- dễ dàng gây bệnh cho các loài vật chủ
- dễ dàng tránh được kẻ thù, hóa chất độc
- dễ dàng biến đổi trước môi trường sống
Câu 13: Trong thành phần của nhân tế bào có:
- axit nitric
- axit clohidric
- axit phôtphoric
- axit sunfuric
Câu 14: Mạng lưới nội chất trơn không có chức năng nào sau đây?
- Sản xuất enzim tham gia vào quá trình tổng hợp lipit
- Phân hủy các chất độc hại trong tế bào
- Chuyển hóa đường trong tế bào
- Sinh tổng hợp protein
Câu 15: Bằng phương pháp nhân bản vô tính động vật, người ta đã chuyển nhân của tế bào sinh dưỡng ở loài ếch A vào trứng (đã bị mất nhân) của loài ếch B. Nuôi cấy tế bào này trong môi trường đặc biệt thì nó phát triển thành con ếch có phần lớn đặc điểm của loài A. Thí nghiệm này cho phép kết luận:
- Kiểu hình của cơ thể chủ yếu do yếu tố có trong nhân tế bào quyết định
- Cả nhân và tế bào chất đều đóng vai trò ngang nhau trong việc quy định kiểu hình
- Kiểu hình của cơ thể phụ thuộc chủ yếu vào môi trường mà ít phụ thuộc kiểu gen
- Kiểu hình của cơ thể chủ yếu do yếu tố có trong tế bào chất đóng vai trò quyết định
Câu 16: Cho các phát biểu sau:
- Các vi khuẩn được cấu tạo bằng tế bào nhân sơ
- Tế bào nhân sơ có cấu trúc nhân chưa hoàn chỉnh
- Vật chất di truyền của tế bào nhân sơ là các phân tử ADN vòng, trần
- Tế bào nhân sơ chỉ có bào quan duy nhất là lizoxom
- Màng nhân của tế bào nhân sơ là loại màng kép
Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về tế bào nhân sơ?
- 1
- 2
- 3
- 5
Câu 17: Tế bào chất ở sinh vật nhân thực chứa
- Hệ thống nội màng, các bào quan có màng bao bọc và khung xương tế bào
- Các bào quan không có màng bao bọc
- Chỉ chứa ribôxôm và nhân tế bào
- Chứa bào tương và nhân tế bào
Câu 18: Khi bị mất thành tế bào thì vi khuẩn thường bị chết. Nguyên nhân chủ yếu là vì:
- vi khuẩn mất khả năng chống lại sự xâm nhập của virus gây hại
- vi khuẩn mất khả năng chống lại sức trương nước làm vỡ tế bào
- vi khuẩn mất khả năng duy trì hình dạng, kích thước của tế bào
- vi khuẩn mất khả năng trao đổi chất với môi trường xung quanh
Câu 19: Màng sinh chất có cấu trúc động là nhờ?
- Màng thường xuyên chuyển động xung quanh tế bào
- Các phân tử photpholipit và protein thường xuyên dịch chuyển
- Tế bào thường xuyên chuyển động nên màng có cấu trúc động
- Các phân tử protein và colesteron thường xuyên chuyển động
Câu 20: Ngoài lớp photpholipit kép và các phân tử prôtêin, màng sinh chất còn liên kết với các thành phần nào sau đây
- Cacbohydrat
- Colesteron
- Các vi sợi
- Tất cả các thành phần trên
Câu 21: Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản giúp chúng
- Tiêu tốn ít thức ăn.
- Xâm nhập dễ dàng vào tế bào vật chủ.
- Có tỷ lệ S/V lớn, trao đổi chất với môi trường nhanh và sinh sản nhanh hơn tế bào có kích thước lớn.
- Tránh được sự tiêu diệt của kẻ thù vì khó phát hiện.
Câu 22: Cấu tạo chung của tế bào nhân sơ gồm 3 thành phần chính là
- Thành tế bào, màng sinh chất, nhân
- Màng tế bào, chất tế bào, vùng nhân
- Màng sinh chất, thành tế bào, vùng nhân
- Thành tế bào, tế bào chất, nhân
Câu 23: Một số loài vi khuẩn gây bệnh ở người, bên ngoài thành tế bào còn có lớp vỏ nhầy giúp nó
- Dễ di chuyển
- Dễ thực hiện trao đổi chất
- Ít bị các tế bào bạch cầu tiêu diệt
- Không bị tiêu diệt bởi thuốc kháng sinh
Câu 24: Chức năng nào sau đây không phải của màng sinh chất?
- Sinh tổng hợp protein để tiết ra ngoài
- Mang các dấu chuẩn đặc trưng cho tế bào
- Tiếp nhận và di truyền vào trong tế bào
- Thực hiện trao đổi chất giữa tế bào với môi trường
Câu 25: Dựa vào cấu tạo của màng sinh chất em hãy cho biết hiện tượng nào dưới đây có thể xảy ra ở màng tế bào khi lai tế bào chuột với tế bào người?
- Trong màng tế bào lai, các phân tử protein của người và của chuột nằm xen kẽ nhau
- Trong màng tế bào lai, các phân tử protein của người nằm ở ngoài, các phân tử protein của chuột nằm ở trong
- Trong màng tế bào lai, các phân tử protein của người và của chuột nằm riêng biệt ở 2 phía
- Trong màng tế bào lai, các phân tử protein của người nằm ở trong, các phân tử protein của chuột nằm ở ngoài