Phiếu trắc nghiệm Sinh học 11 kết nối ôn tập chương 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật (P2)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 11 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ôn tập chương 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật (P2). Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án sinh học 11 kết nối tri thức
ÔN TẬP CHƯƠNG I. TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT(PHẦN 2)
Câu 1: Giai đoạn khử trong pha tối, diễn ra ở tế bào mô giậu của nhóm thực vật C4, CAM được tóm tắt như thế nào?
- APG + (NADPH, ATP từ pha sáng ) - > PEP
- APG + (NADPH, ATP từ pha sáng ) - > AIPG
- AOA + (NADPH, ATP từ pha sáng ) - > AM
- PEP + (NADPH, ATP từ pha sáng ) - > AM
Câu 2: Đặc điểm nào không đúng khi nói đến sự thích ứng trao đổi khí ở giun đất?
- Tỷ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn
- Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua
- Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp
- Tỷ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể khá lớn
Câu 3: Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa, thức ăn sẽ được tiêu hóa như nào?
- Tiêu hóa ngoại bào
- Tiêu hóa nội bào
- Tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào
- Một số loài tiêu hóa nội bào, một số loài tiêu hóa ngoại bào
Câu 4: Quan sát hình vẽ thí nghiệm dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói đến hô hấp ở thực vật
- Hạt nảy mầm sẽ hấp thụ và sinh ra
- Lượng do hạt hô hấp sinh ra sẽ được vôi xút hấp thụ
- Áp suất trong ống nghiệm giảm, giọt nước màu sẽ dịch chuyển về phía bên trái
- GIọt nước màu sẽ đẩy về phía phải, do hô hấp sinh ra làm tăng áp suất trong ống thí nghiệm
- 1
- 2
- 3
- 4
Câu 5: Nhóm thực vật cố định theo con đường C4 gồm có:
- Đa số thực vật và phân bố khắp nơi
- Một số loài thực vật nhiệt đới và cận nhiệt đới
- Những loài mong nước sống ở vùng hoang mạc khô hạn
- Các loại tảo đơn bào sống ở dưới nước
Câu 6: Nội môi là?
- Môi trường bên ngoài cơ thể được tạo bởi huyết tương, huyết thanh và hồng cầu
- Là môi trường bên trong cơ thể được tạo ra bởi máu, bạch huyết và dịch mô
- Là môi trường bên trong cơ thể được tạo ra mao mạch, bạch huyết và dịch mô
- Môi trường bên ngoài cơ thể được tạo bởi huyết tương, bạch cầu và hồng cầu
Câu 7: Hệ miễn dịch gồm?
- Miễn dịch hoàn toàn và bán hoàn toàn
- Miễn dịch đặc hiệu và không đặc hiệu
- Miễn dịch tự phát và miễn dịch nhân tạo
- Miễn dịch cơ thể và miễn dịch môi trường
Câu 8: Ở giun đốt, động vật có xương sống có hệ tuần hoàn….?
- Hở
- Kín
- Hở và đơn
- Hở và kép
Câu 9: Nguyên lý khuếch tán khí là?
- Từ nơi có phân áp cao sang nơi có phân áp thấp
- Qua bề mặt mỏng, ẩm ướt
- Từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ cao
- A và B
Câu 10: Trai là loài động vật?
- Ăn mềm
- Ăn hút
- Ăn tạp
- Ăn lọc
Câu 11: Chu trình Krebs diễn ra trong?
- Tế bào chất
- Chất nền của ti thể
- Lục lạp
- Nhân tế bào
Câu 12: Qáu trình quang hợp ở thực vật diễn ra theo những pha nào?
- Pha trung gian, pha tối
- Pha sáng, pha tối
- Pha sáng và pha S
- Pha trung gian và pha nghỉ
Câu 13: Nếu những nguyên tố khoáng bị thiếu, thực vật sẽ?
- Không làm sao hết
- Chết ngay lập tức
- Chúng sẽ tự bổ sung thêm
- Không hoàn thành được chu kỳ sống
Câu 14: “Sinh vật không cần trao đổi chất mà vẫn có thể sống được, ví dụ như lá cây, nó không cần ăn thịt mà vẫn có thể sống”. Điều này đúng hay sai?
- Không kết luận được điều gì
- Điều này đúng
- Sai, vì lá cây không sống
- Sai, vì lá cây có chất dinh dưỡng từ cây nuôi
Câu 15: Giai đoạn đường phân diễn ra tại?
- Ti thể
- Màng tế bào
- Lục lạp
- Tế bào chất
Câu 16: Sinh vật lấy các chất dinh dưỡng từ đâu để cung cấp cho quá trình trao đổi chất và năng lượng?
- Từ chính nó
- Từ môi trường
- Từ con người
- Từ tạo hóa
Câu 17: Cấu tạo của một quả thận?
- Cầu thận; Nang cầu thận (bọc Bowman); Cột thận; Ống lượn gần; Quai Henle; Quai Henle; Ống góp
- Cầu thận; Nang cầu thận (bọc Bowman); Nhu mô thận; Ống lượn gần; Quai Henle; Quai Henle; Ống góp
- Cầu thận; Nang cầu thận (bọc Bowman); Cột thận; Nhu mô thận; Ống lượn gần; Quai Henle; Ống góp
- Cầu thận; Nang cầu thận (bọc Bowman); Cột thận; Nhu mô thận; Ống lượn gần; Quai Henle; Quai Henle; Ống góp
Câu 18: Sốt bảo vệ cơ thể như thế nào?
- Ức chế vi khuẩn, virus tăng sinh
Làm gan tăng nhận sắt từ máu
Làm giảm hoạt động thực bào của bạch cầu
- Ức chế vi khuẩn, virus tăng sinh
Làm gan giảm nhận sắt từ máu
Làm tăng hoạt động thực bào của bạch cầu
- Làm cho vi khuẩn tăng sinh
Làm gan tăng nhận sắt từ máu
Làm tăng hoạt động thực bào của bạch cầu
- Ức chế vi khuẩn, virus tăng sinh
Làm gan tăng nhận sắt từ máu
Làm tăng hoạt động thực bào của bạch cầu
Câu 19: Ý nào sau đây về nồng độ O2 và CO2 là không đúng?
- Nồng độ O2 tế bào thấp hơn ở ngoài cơ thể.
- Trong tế bào, nồng độ CO2 cao so với ở ngoài cơ thể
- Trong tế bào, nồng độ O2 thấp còn CO2 cao hơn so với ở ngoài cơ thể.
- Nồng độ O2 và CO2 trong tế bào cao hơn ở ngoài cơ thể.
Câu 21: Giai đoạn đường phân xảy ra như thế nào trong hô hấp hiếu khí?
- Một phân tử Glucose sẽ phân giải thành 2 phân tử pyruvate và thu được 2 ATP và NADPH
- Một phân tử Glucose sẽ phân giải thành 2 phân tử pyruvate và thu được 2 ATP và NADH
- Một phân tử Glucose sẽ phân giải thành 2 phân tử pyruvate và thu được NAHD và NADH
- Một phân tử Glucose sẽ phân giải thành 1 phân tử pyruvate và thu được 2 ATP và NADH
Câu 22: Tại sao người ta thường khoét lỗ bên dưới đáy các chậu dùng để trồng cây?
- Làm như vậy để tạo thẩm mỹ cho chậu
- Để tưới nước vào cây cho dễ dàng hơn
- Để nước tưới dư thừa có thể thoát ra ngoài tránh gây ngập úng làm thối rễ cây khiến cây bị chết.
- Để tránh gây mất nước cho cây, cây sẽ không bị khô héo
Câu 23: Có một số cây sống ở những vùng ít nước hoặc sa mạc như sương rồng, tại sao chúng không có lá?
A.Vì những loài đó lá đã biến đổi thành thân và phát triển đồng đều nhau
B.Vì do những loài đó di truyền là không có lá
C.Vì do nóng và không có nước nê lá không phát triển được
D.Vì lá đã biến đổi thành gai để giảm sự thoát hơi nước
Câu 24: Cho hình ảnh sau, hãy cho biết hình ảnh là nói về điều gì?
- Khí khổng mở khi tế bào mất nước, khí khổng đóng khi tế bào trương nước
- Khí khổng mở khi tế bào trương nước và khí khổng đống khi tế bào mất nước.
- Mạch rây của thân cây và mạch gỗ của thân cây đang hoạt động
- Mạch gỗ của cây đang vận chuyển nước lên lá
Câu 25: Hãy mô tả con đường hấp thụ, vận chuyển nước và muối khoáng từ môi trường đất vào mạch gỗ của rễ?
- - Sự hấp thụ nước và muối khoáng: Nước và muối khoáng được vận chuyển từ môi trường ngoài vào miền hút bằng lông hút.
- Sự vận chuyển nước và muối khoáng: Nước và muối khoáng trong đất → lông hút → biểu bì → thịt vỏ → mạch gỗ của thân
- - Sự hấp thụ nước và muối khoáng: Nước và muối khoáng được vận chuyển từ môi trường ngoài vào lá
- Sự vận chuyển nước và muối khoáng: Nước và muối khoáng trong đất → lông hút → biểu bì → thịt vỏ → mạch gỗ của rễ.
- - Sự hấp thụ nước và chất vô cơ: Nước và chất vô cơ được vận chuyển từ môi trường ngoài vào miền hút bằng lông hút.
- Sự vận chuyển nước và muối khoáng: Nước và muối khoáng trong đất → lông hút → biểu bì → thịt vỏ → mạch gỗ của rễ.
- - Sự hấp thụ nước và muối khoáng: Nước và muối khoáng được vận chuyển từ môi trường ngoài vào miền hút bằng lông hút.
- Sự vận chuyển nước và muối khoáng: Nước và muối khoáng trong đất → lông hút → biểu bì → thịt vỏ → mạch gỗ của rễ.