Giáo án sinh học 11 kết nối tri thức

Dưới đây là giáo án bản word môn sinh học lớp 11 bộ sách "Kết nối tri thức", soạn theo mẫu giáo án 5512. Đây là mẫu giáo án mới nhất. Giáo án hay còn gọi là kế hoạch bài dạy(KHBD). Bộ giáo án được soạn chi tiết, cẩn thận, font chữ Time New Roman. Thao tác tải về đơn giản. Dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn. Giáo án do nhóm giáo viên trên kenhgiaovien biên soạn. Mời thầy cô tham khảo

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

 Giáo án sinh học 11 kết nối tri thức
 Giáo án sinh học 11 kết nối tri thức
 Giáo án sinh học 11 kết nối tri thức
 Giáo án sinh học 11 kết nối tri thức
 Giáo án sinh học 11 kết nối tri thức
 Giáo án sinh học 11 kết nối tri thức
 Giáo án sinh học 11 kết nối tri thức
 Giáo án sinh học 11 kết nối tri thức

Xem video về mẫu Giáo án sinh học 11 kết nối tri thức

Bản xem trước: Giáo án sinh học 11 kết nối tri thức

Một số tài liệu quan tâm khác


Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 25. SINH SẢN Ở THỰC VẬT

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Trình bày được hình thức sinh sản sinh dưỡng ở thực vật và nhận biết được sinh sản bằng bào tử ở một số thực vật.
  • Trình bày được các phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật và ứng dụng của sinh sản sinh dưỡng trong thực tiễn.
  • Nêu được cấu tạo chung của hoa, diễn biến của các quá trình hình thành hạt phấn, túi phôi, thụ phấn, hình thành hạt và quả.
  • So sánh được hình thức sinh sản vô tính với hình thức sinh sản hữu tính ở thực vật.
  1. Năng lực

Năng lực chung

  • Năng lực tự chủ và tự học: Thông qua các hoạt động cá nhân, HS được phát triển kĩ năng đọc tài liệu, chủ động tìm kiếm thông tin liên quan đến các hình thức sinh sản ở thực vật để trả lời các câu hỏi trong bài.
  • Năng lực hợp tác: Thông qua hoạt động nhóm, HS rèn luyện được kĩ năng chia sẻ thông tin, trình bày quan điểm trước đám đông và hơp tác với người khác để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
  • Năng lực giải quyết vấn đề: Vận dụng các kiến thức về sinh sản ở thực vật để nhằm giải thích được cơ sở khoa học và đưa được các biện pháp kĩ thuật nhằm điều chình khả năng, tốc độ sinh sản của cây trồng trong sản xuất.

Năng lực riêng

  • Năng lực nhận thức kiến thức sinh học: Trình bày được hình thức sinh sản sinh dưỡng ở thực vật và nhận biết được sinh sản bằng bào tử ở một số thực vật; Trình bày được các phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật và ứng dụng của sinh sản sinh dưỡng trong thực tiễn.
  • Năng lực tìm tòi và khám phá thế giới sống: Trình bày được cấu tạo chung của hoa, diễn biến của các quá trình hình thành hạt phấn, túi phôi, thụ phấn, hình thành hạt và quả.
  • Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn: So sánh được hình thức sinh sản vô tính với hình thức sinh sản hữu tính ở thực vật; ứng dụng của sinh sản sinh dưỡng trong thực tiễn.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ, có tinh thần ham học hỏi, chủ động tìm kiếm thông tin liên quan đến bài học qua sách, báo, internet, …
  • Trách nhiệm, thực hiện đầy đủ các công việc được phân công trong các hoạt động cá nhân hoặc nhóm khi tìm hiểu thông tin về hình thức sinh sản vô tính và hữu tính.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SHS, SGV, SBT sinh học 10, máy tính, máy chiếu.
  • Tranh, ảnh về hình thức sinh sản vô tính, các giai đoạn trong quá trình sinh sản hữu tính của thực vật.
  • Video minh họa về quy trình nhân giống vô tính ở thực vật, diễn biến của quá trình thụ tinh và các kiểu thụ phấn nhờ tác nhân sinh học và phi sinh học.
  • Mẫu vật thật của các loài hoa đơn tính, lưỡng tính, hoa thục phấn nhờ gió, hoa thụ phấn nhờ côn trùng, các loại hạt có hoặc không có nội nhũ hay các loại quả có số lượng hạt khác nhau.
  1. Đối với học sinh
  • SHS sinh học 11 kết nối tri thức
  • Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập.
  • TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( MỞ ĐẦU)
  2. Mục tiêu: Ôn lại bài cũ, đưa ra các nội dung thú vị gần gũi với thực tế để khơi gợi hứng thú học tập.
  3. Nội dung: HS nêu lại khái niệm và các hình thức sinh sản ở sinh vật, trả lời câu hỏi mở đầu có nội dung liên quan đến bài học.
  4. Sản phẩm: Khái niệm và các hình thức sinh sản ở sinh vật, đáp án cho câu hỏi mở đầu.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

  • GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm và các hình thức sinh sản ở sinh vật.
  • GV đưa ra câu hỏi mở đầu cho HS:

Cây Tomato là cây được ghép từ ngọn cà chua với phần gốc cây khoai tây do Paul Hansond. Trung bình một vụ, mỗi cây cho 500 quả cà chua với chất lượng tương đương hoặc cao hơn cây cà chua thông thường, cùng với đó là hơn 2 kg khoai tây.

Ngoài ra ở Việt Nam cũng có rất nhiều loại cây có thể ghép nhiều giống lại với nhau cho hiệu quả kinh tế cao. Em có nhìn thấy trong bức hình này có các loại quả nào trên cùng một cây không?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

  • HS ôn lại kiến thức cũ.
  • HS suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu.

Bước 3: Báo cáo thảo luận:

  • Các HS xung phong phát biểu trả lời.

Bước 4: Kết luận và nhận xét:

Đáp án: Quả bưởi, phật thủ, cam

  • GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào bài: “Ghép là một trong các phương pháp sinh sản vô tính ở thực vật. Ngoài ra thực vật còn có các hình thức sinh sản vô tính, hữu tính nào? Sinh sản ở thực vật có khác gì so với động vật? Để hiểu rõ được vấn đề này chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu bài 25. Sinh sản ở thực vật.”
  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu hình thức sinh sản hữu tính

  1. Mục tiêu: Trình bày được hình thức sinh sản sinh dưỡng ở thực vật và nhận biết được sinh sản bằng bào tử ở một số thực vật.
  2. Nội dung: HS hoạt động nhóm theo kỹ thuật mảnh ghép, tìm hiểu hội dung của hình thức sinh sản sinh dưỡng và sinh sản bằng bào tử. Trả lời câu hỏi 1 mục Dừng lại và suy ngẫm trang 162, đồng thời hoàn thành phiếu học tập phân biệt sinh sản bằng bào tử và sinh sản sinh dưỡng.
  3. Sản phẩm: Đáp án cho câu hỏi về hình thức sinh sản sinh dưỡng và nội dung còn thiếu của bảng trong phiếu học tập.
  4. Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV chia lớp thành 4 nhóm dạy học theo kỹ thuật mảnh ghép:

*GĐ1: Hình thành nhóm chuyên gia

+ Nhóm 1 & 2 đọc thông tin khổ 1, 2 trong sgk mục I, quan sát hình 25.1 và tìm hiểu về hình thức sinh sản bằng bào tử.

+ Nhóm 3 & 4 đọc thông tin khổ 3 trong sgk mục I, quan sát hình 25.2 và tìm hiểu về hình thức sinh sản bằng bào tử.

*GĐ2: Hình thành nhóm mảnh ghép

- GV tiến hành ghép nhóm 1 với nhóm 3; nhóm 2 với nhóm 4 để các nhóm chia sẻ thông tin cho nhau.

- Các nhóm mảnh ghép thảo luận trả lời câu hỏi: “Tại sao trong sinh sản sinh dưỡng, cây con thường giống nhau và giống với cây mẹ? Điều này có lợi thế trong môi trường như thế nào?”

- Đồng thời các nhóm mảnh ghép hoàn thành phiếu học tập sau:

Đặc điểm phân biệt

Sinh sản bằng bào tử

Sinh sản vô tính

Nguồn gốc cây con

Khả năng phát tán

Xen kẽ hê đơn bội và lưỡng bội trong vòng đời

Số lượng cá thể tạo ra được trong 1 lần sinh sản

Gặp ở nhóm thực vật

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS làm việc nhóm, nghiên cứu nội dung bài học và trả lời câu hỏi, hoàn thành phiếu học tập.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

I. Sinh sản vô tính

1. Hình thức sinh sản vô tính

- Đáp án câu hỏi 1 mục dừng lại và suy ngẫm sgk trang 162:

Trong sinh sản sinh dưỡng, các cây con thường giống nhau và giống với cây mẹ vì chúng có bộ gene giống cây mẹ. Điều này có lợi thế cho cây con phát triển trong môi trường ổn định và ít biến đổi.

- Đáp án phiếu học tập:

Đặc điểm phân biệt

Sinh sản bằng bào tử

Sinh sản vô tính

Nguồn gốc cây con

Bào tử nằm trong túi bào tử cây mẹ

Từ một phần cơ thể mẹ.

Khả năng phát tán

Rộng

Hẹp

Xen kẽ hê đơn bội và lưỡng bội trong vòng đời

Không

Số lượng cá thể tạo ra được trong 1 lần sinh sản

Nhiều

Ít

Gặp ở nhóm thực vật

Rêu, dương xỉ

Đa số các loài thực vật: Khoai lang, khoai tây, …

ð Kết luận:

- Sinh sản vô tính ở thực vật là hình thức sinh sản mà cây con được tạo ra từ các bộ phân sinh dưỡng khác nhau của cây mẹ như củ, thân ,rễ, lá…

- Sinh sản bằng bào tử là hình thức sinh sản mà cơ thể mới được phát triển từ bào tử (n).

Hoạt động 2: Tìm hiểu các phương pháp nhân giống vô tính và ứng dụng trong thực tiễn.

  1. Mục tiêu: Trình bày được các phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật và trình bày được ứng dụng của sinh sản vô tính ở thực vật trong thực tiễn.
  2. Nội dung: HS hoạt động theo nhóm với nhiệm vụ tìm hiểu các phương pháp nhân giống vô tính, trả lời câu 2,3 mục Dừng lại và suy ngẫm trang 162.
  3. Sản phẩm: Các khái niệm, ưu điểm, nhược điểm của các phương pháp nhân giống vô tính, đáp án cho câu hỏi 2, 3 mục dừng lại và suy ngẫm sgk trang 162.
  4. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ tìm hiểu về khái niệm, ưu điểm, nhược điểm của các phương pháp nhân giống vô tính:

+ Nhóm 1: Phương pháp giâm cành.

+ Nhóm 2: Phương pháp chiết.

+ Nhóm 3: Phương pháp ghép.

+ Nhóm 4: Phương pháp in vitro (vi nhân giống).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu 2, 3 mục Dừng lại và suy ngẫm sgk trang 162

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS thảo luận nhóm tìm hiểu nội dung đã được giao và trình bày vào bảng nhóm.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

2. Các phương pháp nhân giống vô tính và ứng dụng trong thực tiễn

a) Giâm cành

- Khái niệm: là kĩ thuật nhân giống sử dụng các đoạn cành bánh tẻ và các kĩ thuật nông học để tạo cây hoàn chỉnh

- Ưu điểm: tạo ra số lượng lớn cây con có chất lượng đồng đều trong thời gian ngắn.

- Nhược điểm: cây giống tạo thành thường nhanh già cỗi.

b) Chiết cành

- Khái niệm: là phương pháp nhân giống mà cây con tạo được bằng cách thúc đẩy quá trình hình thành rễ từ vết khoanh vỏ một cành bánh tẻ trên cây mẹ.

- Ưu điểm: cho tỉ lệ sống cây con cao, cây thấp, lá gọn, sinh trưởng nhanh và khỏe nên thuận tiện cho chăm sóc.

- Nhược điểm: hệ số nhân giống không cao, tuổi thọ của giống cây thấp.

c) Ghép

- Khái niệm: là phương pháp nhân giống sử dụng đoạn thân, cành (cành ghép) hoặc chồi (mắt ghép) của cây này ghép lên thân hay gốc của cây khác (gốc ghép) cùng loài hoặc quan hệ gần gũi, giúp tổ hợp các đặc tính tốt của cành ghép/mắt ghép và gốc ghép và cùng một cây.

- Ưu điểm: cây cho năng suất cao, chất lượng tốt, hệ rễ khỏe, sức chống chịu cao với điều kiên ngoại cảnh hay sâu bệnh.

- Nhược điểm: bộ rễ cây khá nông, dễ bị đổ, có thể lây bệnh từ cây mẹ sang  cây con, cây nhanh già, chu kì khai thác ngắn, đòi hỏi tay nghề cao.

d, Nhân giống in vitro ( vi nhân giống)

- Khái niệm: là phương pháp được thực hiện dựa trên công nghệ nuôi cấy mô, tế bào thực vật.

- Ưu điểm: hệ số nhân giống cao, ứng dụng nhiều loại cây khác nhau, tiến hành nhân giống quanh năm, giống cây sạch bệnh và có thể bào quản trong thời gian dài.

 

- Đáp án câu 2,3 mục Dừng lại và suy ngẫm sgk trang 162:

Câu 2:

Phương pháp

Ưu điểm

Nhân giống vô tính truyền thống

- Cây giống tạo ra có kích thước lớn

- Tỉ lệ sống của cây con cao (lên tới 100%)

- Kỹ thuật đơn giản dễ thực hiện

Nhân giống in vitro

- Hệ số nhân giống cao

- Tạo được giống cây sạch bệnh (đặc biệt là các bệnh do virus)

- Có thể thực hiện nhân giống quanh năm

 

Phương pháp

Hạn chế

Nhân giống vô tính truyền thống

- Hệ số nhân giống thấp

- Cây giống có thể mang mầm bệnh từ cây mẹ

- Hoạt động nhân giống chịu ảnh hưởng của điều kiện thời tiết môi trường.

Nhân giống in vitro

- Cây giống được tạo có kích thước nhỏ, có thể xuất hiện các biến dị không mong muốn.

- Đòi hỏi các yêu cầu về trang thiết bị và người thực hiện phải có kĩ thuật cao

 

Câu 3: Để bảo tồn và phát triển loài cây có nguy cơ tuyệt chủng nên áp dụng biện pháp nhân giống in vitro. Một quy trình nhân giống cây hoàn chỉnh chỉ cần sử dụng mảnh mô của cây mẹ sẽ giúp khắc phục tình trạng thiếu cá thể trong quần thể tham gia duy trì nòi giống của loài thông qua sinh sản hữu tính. Bên cạch đó, có thể tạo ra một số lượng các cá thể trong thời gian ngắn.

Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo chung của hoa.

  1. Mục tiêu: Nêu được cấu tạo chung của hoa và vai trò của các bộ phận cấu tạo nên hoa.
  2. Nội dung: HS đọc thông tin trong sgk, hoạt động nhóm 4, nêu cấu tạo của hoa và trả lời câu hỏi 1, 2 mục suy ngẫm II sgk trang 162.
  3. Sản phẩm: Cấu tạo của hoa, vai trò của các bộ phận cấu tạo nên hoa, phân biệt hoa thụ phấn chéo và tự thụ phấn.
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc thông tin kết hợp quan sát hình 25.7 trong sgk và cho biết: “Cấu tạo của hoa gồm những bộ phận nào?”

 

- Hoạt động nhóm bốn nghiên cứu nội dung mục II.1 và trả lời câu hỏi 1, 2 phần dừng lại và suy ngẫm mục II sgk trang 62.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS theo dõi sgk, chú ý lắng nghe, tiếp nhận và trả lời câu hỏi.

- HS hoạt động nhóm đôi trả lời câu hỏi mục Dừng lại và suy ngẫm.

Bước 3: Thảo luận và báo cáo

- HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Nhận xét và đánh giá

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc.

- GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

 

II. Sinh sản hữu tính

1. Cấu tạo chung của hoa

Hoa là chồi sinh sản, cấu tạo gồm bộ phận bất thụ (không sinh sản) và bộ phận hữu thụ (sinh sản), hoa đính vào phần thân cây qua cấu trúc đế hoa.

- Bộ phận bất thụ: lá đài và các cánh hoa.

- Bộ phân hữu thụ: nhị hoa và lá noãn (nhụy).

Đáp án câu hỏi 1, 2 phần Dừng lại và suy ngẫm mục II sgk trang 162:

Câu 1:

Bộ phận cấu tạo hoa

Đặc điểm, cấu tạo

Lá đài

Thường có màu lục, bao bên ngoài nụ hoa hoặc nằm dưới cánh hoa khi nở

Cánh hoa

Thường có màu sắc sặc sỡ, bao bên ngoài nhị và nhụy hoa.

Nhị hoa

Gồm chỉ nhị dài mang bao phấn (thường có màu vàng khi chín)

Nhụy hoa

Gồm núm nhụy, vòi nhụy và bầu nhụy. Núm nhụy thường có chất dính

 

Bộ phận cấu tạo hoa

Vai trò

Lá đài

Bảo vệ chồi/nụ trước khi nở

Cánh hoa

Thu hút côn trùng, bảo vệ bộ phận bên trong hoa.

Nhị hoa

Bộ phân sinh ra hạt phấn, giúp phát tán hạt phấn

Nhụy hoa

Bộ phận chứa túi phôi (có giao tử cái là trứng), tham gia quá trình hình thành hạt và quả.

 

Câu 2: Sai, vì ngoài kiểu hoa lưỡng tính với cấu tạo gồm đầy đủ nhị và nhụy hoa, nhiều loài thực vật có hoa đơn tính, trong đó hoa đực chỉ có nhị và hoa cái chỉ có nhụy.

 

Hoạt động 4: Tìm hiểu quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật.

  1. Mục tiêu: Trình bày được diễn biến của các quá trình hình thành hạt phấn, túi phôi, thụ phấn, thụ tinh, hình thành quả và hạt; So sánh được hình thức sinh sản vô tính với các hình thức sinh sản hữu tính ở thực vật.
  2. Nội dung: GV giới thiệu về các giai đoạn của sinh sản hữu tính ở thực vật, quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi. HS quan sát video nêu diễn biến của quá trình thụ phấn và thụ tinh; Chia lớp thành 2 nhóm tìm hiểu về quá trình tạo hạt và quả; trả lời các câu hỏi trong mục Dừng lại và suy ngẫm.
  3. Sản phẩm: Diễn biến của 3 giai đoạn hình thành hạt phấn và túi phấn; thụ phấn và thụ tinh; hình thành quả và hạt.
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV giới thiệu cho HS về quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật gồm 3 giai đoạn.

 

 

 

 

 

- GV giới thiệu cho HS về quá trình biến đổi của các tế bào trong bao phấn thành hạt phấn và các tế bào trong bầu nhụy thành túi phôi chứa tế bào trứng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV yêu cầu HS quan sát video kết hợp đọc thông tin, hình ảnh trong sgk mục II.2b, nêu diễn biến quá trình thụ phấn và thụ tinh.

https://youtu.be/KOm_JNfJ_QE (từ 1:10 đến 2:18)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi trả lời câu hỏi 1, 2 phần dừng lại và suy ngẫm mục II.2 sgk trang 164:

1. Quá trình thụ tinh ở thực vật diễn ra như thế nào? Tại sao gọi quá trình thụ tinh ở thực vật có hoa là thụ tinh kép?

2. Ở hình dưới, chiều di chuyển của hạt phấn đến nhụy hoa được biểu diễn bằng mũi tên, cho biết số (1) và số (2) tương ứng với kiểu thụ phấn nào ở thực vật?

 

 

- GV chia lớp thành 2 nhóm:

+ Nhóm 1: Tìm hiểu về quá trình hình thành hạt qua sơ đồ Hình 25.11 gsk và các mẫu vật thật về các loại hạt. Đồng thời trả lời câu 1 phần Dừng lại và suy ngẫm mục II.2 trang 165.

Các mẫu hạt:

Hạt đậu

 

Hạt ngô

+ Nhóm 2: Nghiên cứu tài liệu, quan sát các loại quả thật được chuẩn bị để chỉ ra vai trò của quả cũng như cách quả hình thành. . Đồng thời trả lời câu 2 phần Dừng lại và suy ngẫm mục II.2 trang 165.

Các mẫu quả:

Quả ổi xanh

Quả ổi chín

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS theo dõi sgk, chú ý lắng nghe, tiếp nhận và trả lời câu hỏi.

- HS hoạt động nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Bước 3: Thảo luận và báo cáo

- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Nhận xét và đánh giá

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc.

- GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

 

2. Quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật

Quá trình sinh hữu tính ở thực vật với 3 giai đoạn hình thành hạt phấn và túi phôi; thụ phấn và thụ tinh; hình thành quả và hạt.

a) Hình thành hạt phấn và túi phôi

- Hình thành hạt phấn:

Bao phấn chứa các tế bào mẹ tiểu bào tử (2n), mỗi tế bào này tiến hành giảm phân hình thành 4 bào tử đơn bội (n), mỗi bào tử đơn bội sau khi nguyên phân hình thành nên một hạt phấn. Hạt phấn có thành dày chứa 2 nhân gồm nhân tế bào ống phấn và nhân sinh sản.

- Hình thành túi phôi:

Túi phôi được hình thành từ sự biến đổi của tế bào trong cấu trúc noãn. Tế bào mẹ đại bào tử (2n) nằm trong túi đại bào tử của noãn tiến hành giảm phân hình thành 4 đại bào tử. Ba trong số 4 bào tử này sẽ tiêu biến, một đại bào tử sống sót thực hiện nguyên phân 3 lần tạo thành 8 tế bào (gồm 1 tế bào trứng, 2 tế bào nhân cực và 3 tế bào đối cực, 2 tế bào kèm), lúc này túi đại bào tử được gọi là túi phôi.

 

b, Thụ phấn và thụ tinh

- Quá trình thụ phấn:

+ Là quá trình hạt phấn phát tán và rơi trên núm ngụy phù hợp. Tác nhân sinh học: ong, bướm, dơi,… ; tác nhân phi sinh học: gió và nước. Số ít loài còn lại tự thụ phấn.

+ Có 2 hình thức thụ phấn: tự thụ phấn và thụ phấn chéo.

- Quá trình thụ tinh:

+ Là sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái hình thành nên hợp tử. Sauk hi ống phấn sinh trưởng kéo dài theo vòi nhụy chạm tới túi phôi, xuyên qua lỗ noãn, sẽ giải phóng hai tinh tử, một tinh tử kết hợp với trứng tạo nên hợp tử 2n, một tinh tử còn lại hợp nhất với tế bào lớn chứa 2 nhân ở trung tâm túi phôi hình thành nhân tam bội 3n.

+ Quá trình thụ tinh chịu ảnh hưởng của các yếu tố bên trong: tương hợp di truyền, hàm lượng auxin nội sinh hay yếu tố ngoại cảnh: độ ẩm, gió, nhiệt độ.

Đáp án câu hỏi 1, 2 phần dừng lại và suy ngẫm mục II.2 sgk trang 164:

Câu 1: Quá trình thụ tinh ở thực vật diễn ra với sự tham gia đồng thời của 2 tinh tử (giao tử đực) nên quá trình này được gọi là thụ tinh kép.

Câu 2:

(1): Thụ phấn chéo

(2): Tự thụ phấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

c, Sự hình thành hạt và quả.

- Quá trình hình thành hạt:

+ Sau khi thụ tinh, noãn chứa hợp tử 2n và nhân tam bội 3n phát triển thành hạt. Hợp tử phân chia liên tiếp nhiều lần rồi phân hóa hình thành nên cấu trúc của phôi lá mầm, thân mầm và rễ mầm. Nhân tam bội phân chia tạo nội nhũ chứa chất dinh dưỡng.

+ Hạt chia ra làm hai loại: Hạt có nội nhũ và hạt không có nội nhũ.

Đáp án câu hỏi 1 phần Dừng lại và suy ngẫm mục II.2 sgk trang 165.

Câu 1: Hạt của cây một lá mầm cấu tạo gồm phôi và nội nhũ. Hạt của cây hai lá mầm có chất dinh dưỡng trong nội nhũ được chuyển dần và tích lũy vào các lá mầm trong quá trình hình thành, dẫn đến hạt của cây 2 lá mầm sẽ không có nội nhũ, thay vào đó là 2 lá mầm có kích thước lớn.

Nội nhũ có vai trò là nơi dự tữ chất dinh dưỡng của hạt, giúp nuôi phôi và cây mầm cho đến khi cây con có thể tự dưỡng.

- Quá trình hình thành quả:

+ Hạt xuất hiện làm tăng lượng hormone (auxin, cytokinin, gibberellin) khuếch tán vào bầu nhụy thúc đẩy các tế bào phân chia, tăng kích thước dẫn đến hình thành quả.

+ Quả già và chín được điều khiển bởi hormone ethylene.

+ Quả có vai trò bảo vệ và phát tán hạt.

Đáp án câu hỏi 2 phần Dừng lại và suy ngẫm mục II.2 sgk trang 165.

Câu 2: Quả được hình thành đồng thời với hạt, phôi tăng cường tổng hợp các hormone khuếch tán vào bầu nhụy thúc đẩy phân chia tế bào hình thành quả.

+ Quả bao bọc bên ngoài bảo vệ hạt. Khi quả chín thường có màu sắc bắt mắt, có hương vị hấp dẫn, do vật trở thành thức ăn của các loài sinh vật, nhờ đó hạt được phát tán đi xa. Một số loại quả có hình dạng đặc biệt giúp quả và hạt phát tán nhờ gió:

Quả chò

 

Quả bồ công anh

Số khác, quả có vỏ khô lại khi chin và tự nứt ra:

Quả đậu hà lan

 

Quả đậu xanh

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức về các hình thức sinh sản vô tính và hữu tính ở thực vật qua các câu hỏi trong phiếu bài tập.
  3. Nội dung: Nhóm đôi học sinh thảo luận trao đổi hoàn thành phiếu bài tập.
  4. Sản phẩm: Đáp án cho ba câu hỏi liên quan đến các hình thức sinh sản vô tính và hữu ở thực vật.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

  • GV yêu cầu nhóm đôi HS thảo luận hoàn thành phiếu bài tập:

PHIẾU BÀI TẬP

Câu 1: So sánh hình thức sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở thực vật.

Đặc điểm

Sinh sản vô tính

Sinh sản hữu tính

Hình thức tạo cây con

Cơ sở tế bào học

Ưu điểm

Hạn chế

 

Câu 2: Bằng kiến thức quan sát thực tế, em hãy hoàn thành bảng dưới đây và rút ra nhận xét chung về điều kiện sinh thái (môi trường) đảm bảo cho quá trình sinh sản vô tính ở thực vật diễn ra thuận lợi trong tự nhiên.

Thực vật

Cây chuối

Cây riềng

Cỏ gấu

Sen đá

Trầu không

Cơ quan, bộ phận tạo cây con

 

 

 

 

 

 

Câu 3: Vườn nhà Bác Minh có một cây bưởi cho quả rất ngon, bác muốn nhân giống thêm vài cây nữa ở góc vườn, em hãy gợi ý cho bác Minh phương pháp nhân giống phù hợp và thuyết phục bác thực hiện theo lời khuyên của em.

………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

  • HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành phiếu bài tập.
  • GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

  • Đại diện HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.
  • Các HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung

Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV chữa bài, chốt đáp án.

- GV nhận xét thái độ học tập, phương án trả lời của HS, ghi nhận và tuyên dương.

Đáp án

Câu 1:

Đặc điểm

Sinh sản vô tính

Sinh sản hữu tính

Hình thức tạo cây con

Cây con được hình thành từ các cơ quan, bộ phận sinh dưỡng của cây mẹ (lá, thân, rễ)

Cây con được hình thành từ quá trình nảy mầm của hạt, trong đó hạt là kết quả của quá trình thụ tinh.

Cơ sở tế bào học

Nguyên phân.

Nguyên phân, giảm phân, thụ tinh.

Ưu điểm

- Không cần có quá trình thụ tinh, cây con tạo ra mang đầy đủ đặc điểm của cây mẹ, đảm bảo cho cây phát thích nghi tốt với môi trường sống ổn định.

- Là hình thức sinh sản phù hopwh khi mật độ cá thể thấp

Tạo ra sự đa dạng di truyền đảm bảo cho cây con có thể sống sót trước sự thay đổi của môi trường.

Hạn chế

Cây con mang bộ gene và đặc điểm giống hệt cây mẹ, không có sự đa dạng di truyền, nên khả năng thích nghi bị hạn chế khi môi trường sống thay đổi.

Khả năng gặp gỡ của giao tử đực và cái bị hạn chế trong trường hợp mật độ cá thể thấp dẫn đến sự suy giảm số lượng cá thể.

  • Việc duy trì song song cả hai hình thức sinh sản vô tính và hữu tính giúp thực vật duy trì nòi giống, đảm bảo mật độ cá thể của quần thể trong điều kiện sống khác nhau.

Câu 2:

Thực vật

Cây chuối

Cây riềng

Cỏ gấu

Sen đá

Trầu không

Cơ quan, bộ phận tạo cây con

Rễ củ

Thân rễ

Thân  rễ

Thân bò

 

Câu 3:

Bác Minh nên sử dụng hình thức chiết cành để nhân giống cây bưởi vì:

  • Chiết cành dễ thực hiện, không đòi hỏi phương tiện hay kỹ thuật phức tạp, đặc biệt là khi so sánh với phương pháp in vitro.
  • Chiết cành sẽ rút ngắn thời gian cho quả của cây giống, đồng thời giữ được các đặc tính tốt giống với cây bưởi mẹ so với phương pháp hữu tính (trồng từ hạt)
  • Chiết cành tăng tỉ lệ sống của cây giống co với phương pháp giâm cành.
  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. Mục tiêu: HS tham gia trò chơi giải ô chữ để nắm vững kiến thức và biết ứng dụng những kiến thức của bài học vào đời sống.
  3. Nội dung: HS tham gia trò chơi giải ô chữ theo hình thức xung phong xin chọn câu hỏi của từ khóa hàng ngang, nếu trả lời đúng sẽ có cơ hội trả lời từ khóa hàng dọc (màu vàng), nếu trả lời đúng là người chiến thắng.
  4. Sản phẩm: Đáp án của HS cho những câu hỏi trong trò chơi ô chữ (là những từ khóa hàng dọc và ngang).
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV tổ chức cho HS trò chơi giải ô chữ:

+ Câu hỏi

Câu 1: Nếu nhà em cần nhân giống cây hành hoa từ một khóm hành nhỏ trong vườn. Em nên sử dụng phương pháp nhân giống nào?

Câu 2: Điền vào chỗ chấm:

Phương pháp nhân giống … là phương pháp được thực hiện dựa trên công nghệ nuôi cấy mô, tế bào thực vật”

Câu 3: Nơi giàu chất dinh dưỡng giúp nuôi phôi và cây mầm, đến khi cây con có thể tự dưỡng.

Câu 4: Là hình thức sinh sản có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cáo tạo thành hợp tử phát triển thành cơ thể mới.

Câu 5: Trong các loài cây sau, cây nào có quả, hạt hình dạng đặc biệt giúp cây phát tán giống đi xa nhờ gió: Cây nhãn, cây ổi, cây đào, cây sữa, cây hoa cúc, cây táo.

Câu 6: Các loài rêu, dương xỉ có hình thức sinh sản bằng gì?

Câu 7: Quả thường có mùi vị hấp dẫn hoặc có hình dạng đặc biệt có vai trò gì?

+ Ô chữ

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS xung phong xin chọn câu hỏi, sau đó có 30s vừa đọc vừa trả lời.

- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ, quản trò.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS trả lời các từ khóa phụ, nếu trả lời đúng có cơ hội trả lời từ khóa chính.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV chữa bài, chốt đáp án.

- GV nhận xét thái độ làm việc, sản phẩm, phương án trả lời của các học sinh, ghi nhận và tuyên dương.

Đáp án:

 

 

 

 

 

 

S

I

N

D

U

O

N

G

 

 

 

I

N

V

I

T

R

O

 

 

 

 

 

 

 

N

O

I

N

H

U

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

H

U

U

T

I

N

H

 

 

 

 

 

 

 

S

U

A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

A

O

T

U

 

 

 

 

P

H

A

T

T

A

N

H

A

T

 

 

 

 

 

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ghi nhớ kiến thức trong bài.

- Hoàn thành bài tập trong SBT

- Chuẩn bị bài 26. Thực hành: nhân giống vô tính và thụ phấn cho cây.

 

 Giáo án sinh học 11 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 11 kết nối tri thức

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Từ khóa: Giáo án sinh học 11 kết nối tri thức, giáo án word sinh học 11 sách kết nối, tải giáo án sinh học 11 KNTT, GA sinh học 11 kết nối 2023

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay