Đề thi giữa kì 1 sinh học 11 kết nối tri thức (Đề số 15)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Sinh học 11 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 15. Cấu trúc đề thi số 15 giữa kì 1 môn Sinh học 11 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án sinh học 11 kết nối tri thức

SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THPT……………….Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

SINH HỌC 11

NĂM HỌC: 2025 - 2026

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. ( 4,5 điểm).

Câu 1: Sản phẩm của pha sáng của quang hợp gồm có:

A. ATP, NADPH và O2    B. ATP, NADPH.  

C. ATP, NADP+ và O2     D. ATP, NADPH và CO2

Câu 2: Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu

A. qua mạch gỗ.    B. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.

C. từ mạch rây sang mạch gỗ.   D. từ mạch gỗ sang mạch rây.

Câu 3: Phương thức trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng nào sau đây sử dụng ánh sáng làm nguồn năng lượng và nguồn carbon vô cơ làm nguồn carbon?

A. Hoá tự dưỡng   B. Quang tự dưỡng         C. Hoá dị dưỡng   D. Quang dị dưỡng

Câu 4: Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ động diễn ra theo phương thức nào?

A. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rễ.

B. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ không cần tiêu hao năng lượng.

C. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rễ cần ít năng lượng.

D. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ cần tiêu hao năng lượng.

Câu 5: Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?

A. Chu trình Krep → đường phân → chuỗi truyền electron hô hấp.

B. Đường phân → chuỗi truyền electron hô hấp → chu trình Krep.

C. Đường phân → chu trình Krep → chuỗi truyền electron hô hấp.

D. Chuỗi truyền electron hô hấp → chu trình Krep → đường phân.

Câu 6: .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 11: Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là

A. tổng hợp Axetyl – CoA.       B. đường phân.

C. chu trình crep.   D. chuỗi truyền electron.

Câu 12: Hô hấp chủ yếu diễn ra ở

A. không bào.       B. ty thể.     C. lục lạp.    D. mạng lưới nội chất.

Câu 13: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm nào sau đây?

A. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

B. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

C. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.

D. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

Câu 14: Trong sinh giới, sinh vật dị dưỡng được xếp vào nhóm sinh vật nào sau đây?

A. Sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ       B. Sinh vật tiêu thụ

C. Sinh vật sản xuất        D. Sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải

Câu 15: Vì sao lá cây có màu xanh lục?

A. Vì diệp lục b hấp thụ ánh sáng lục.

B. Vì diệp lục a hấp thụ ánh sáng lục.

C. Vì hệ sắc tố không hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.

D. Vì nhóm sắc tố phụ hấp thụ ánh sáng lục.

Câu 16: Đặc điểm nào đúng với cấu tạo của tế bào lông hút ở rễ cây?

A. Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm nhỏ.

B. Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.

C. Thành tế bào dày, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.

D. Thành tế bào mỏng, có thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.

Câu 17: Trước khi vào mạch gỗ của rễ, nước và các chất khoáng hòa tan phải đi qua

A. tế bào lông hút. B. khí khổng.        C. tế bào nội bì.     D. tế bào biểu bì.

Câu 18: Khi được chiếu sáng, cây xanh giải phóng ra khí O2, các phân tử O2 nàyđược bắt nguồn từ

A. sự quang phân li nước.B. sự khử CO2.     C. phân giải đường         D. quá trình hô hấp.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. ( 4,0 điểm).

Câu 1: Xác định "đúng - sai" cho các phát biểu sau về trao đổi nước và khoáng ở thực vật.

  1. Tất cả các nguyên tố hóa học đều là các nguyên tố thiết yếu với cơ thể thực vật.
  2. Thực vật thủy sinh, nước được hấp thụ qua toàn bộ các tế bào biểu bì bao quanh cơ thể.
  3. Thoát hơi nước là động lực chính của dòng mạch gỗ.
  4. Khi cây bị stress thì khí khổng có thể đóng lại.

Câu 2: Xác định "đúng - sai" cho các phát biểu về quá trình dinh dưỡng nitrogen ở thực vật.

  1. Ở trong đất, nitrogen hữu cơ có thể được phân giải thành dạng NH4⁺ và NO3
  2. Hình thành amino acid ở thực vật giúp cây giải độc và dự trữ ammonium cho cây.
  3. Cây trong rừng không cần bón phân, do chúng sử dụng trực tiếp NH4⁺ và NO3⁻ trong không khí.
  4. Để ngăn chặn sự mất mát đạm cho cây, cần đảm bảo độ thoáng cho đất.

Câu 3:.............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 4: Xác định "Đúng - Sai" cho các phát biểu sau về hô hấp ở thực vật:

  1. Hô hấp tạo ra rất nhiều các sản phẩm trung gian làm nguyên liệu cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ cho cơ thể.
  2. Đường phân là quá trình phân giải đường glucose thành pyruvic acid.
  3. Trong hô hấp hiếu khí, O₂ là chất nhận điện tử cuối cùng.
  4. Lên men diễn ra trong điều kiện môi trường thiếu O2, gồm 2 giai đoạn là đường phân và lên men.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. (1,5 điểm)

Câu 1. Tốc độ thoát hơi nước của một số loài cây (Lit/ngày) được trình bày ở hình bên dưới:

kenhhoctap

Hãy cho biết mỗi tuần một cây táo mất bao nhiêu lít nước?

Câu 2. Hình bên dưới mô tả vị trí của 4 trang trại và nồng độ nitrate tại các điểm khác nhau trên một con sông.

Vùng đất ở trang trại số mấy có thể đã sử dụng quá nhiều phân bón?

Câu 3..............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 5. Trong hô hấp tế bào, giai đoạn đường phân C6H12O6 bị phân giải thành pyruvic acid, quá trình này giải phóng ra bao nhiêu phân tử CO2?

Câu 6. Sơ đồ sau mô tả một quá trình sinh học xảy ra ở cả động vật và thực vật:

kenhhoctap

Hàng số mấy trong bảng sau đây có thể chú thích phù hợp cho các chất A, B, C, D của quá trình sinh học này?

Hàng chú thíchABCD
1O2CO2GlucoseEnzyme
2GlucoseO2EnzymeCO2
3EnzymeO2CO2Glucose
4GlucoseCO2EnzymeO2

----------- HẾT ----------

Thí sinh không được sử dụng tài liệu; Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm./.


 

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2025 - 2026)

MÔN: SINH HỌC 11

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THPT .........

MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 – MÔN SINH HỌC 11

MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN SINH HỌC 11

NĂM HỌC 2025 - 2026

1. Thời điểm kiểm tra: Tuần 10 của năm học.

2. Thời gian làm bài: 45 phút

3. Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm

4. Cấu trúc:

- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 40% Thông hiểu; 20% Vận dụng.

- Tổng điểm: 10 điểm, gồm 25 câu. Trong đó:

+ Phần I: (Dạng trắc nghiệm nhiều lựa chọn = TNNLC) gồm 18 câu TNNLC = 4,5 điểm 

+ Phần II: (Dạng trắc nghiệm Đúng/Sai = TNĐS)  gồm 4 câu = 4,0 điểm. 

- Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 01 câu hỏi được 0,1 điểm;

- Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 01 câu hỏi được 0,25 điểm;

- Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 01 câu hỏi được 0,5 điểm;

- Học sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 01 câu hỏi được 1,0 điểm.

+ Phần III: (Dạng trắc nghiệm trả lời ngắn = TNTLN)  gồm 6 câu = 1,5 điểm. 

5. Bảng ma trận sau:

MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN SINH HỌC 11

TTChủ đềĐơn vị kiến thứcMức độ nhận thức – Dạng câu hỏi
Trắc nghiệm nhiều lựa chọn (TNNLC) 

Trắc nghiệm Đúng/Sai 

(TNĐS)

Trắc nghiệm trả lời ngắn

(TNTLN)

Biết

(NT1)

Hiểu

(NT2→5 /TH1→2 /VD1)

VD

(NT6→8 /TH3→5 /VD2)

Biết

(NT1)

Hiểu

(NT2→5 /TH1→2 /VD1)

VD

(NT6→8 /TH3→5 /VD2)

Biết

(NT1)

Hiểu

(NT2→5 /TH1→2 /VD1)

VD

(NT6→8 /TH3→5 /VD2)

  1.  
Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong   sinh giới

- Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng

 - Các phương thức trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng

1 NT11 NT2-5       
  1.  
Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở thực vậtTrao đổi nước và khoáng ở thực vật 

2 NT1

1 NT2-5

1 TH1-2

 1 NT2-51 (TH1-2, VD2)1 NT1 

1VD2

  1.  
Quang hợp ở thực vật

3 NT1

1 NT2-5

1 VD2

1 NT11 TH1-2 

1TH1-2

1NT4

1VD2

  1.  
Hô hấp ở thực vật

3 NT1

1 TH1-2  1 NT1  
Tổng số câu106212122
Tổng số điểm (I): 2,5 đ(II): 1,5 đ(III): 0,5 đ (IV): 1,0 đ(V): 2,0 đ(VI): 1,0 đ (VII): 0,5 đ(VIII): 0,5 đ(IX): 0,5 đ
Tổng số câu/điểm từng định dạng18 câu / 4.5 điểm4 câu/ 4.0 điểm6 câu/ 1.5 điểm
Tổng từng mức độ nhận thức: Nhận biết: I+IV+VII  = 4 đThông hiểu: II+V+VIII = 4 đVận dụng: III+VI+IX = 2 đ

Chú ý: (Nhận thức sinh học: NT / Tìm hiểu thế giới sống: TH/ Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: VD)

- NT1: Nhận biết, kể tên, phát biểu, nêu được các đối tượng, khái niệm, quy luật, quá trình sống.

- NT2: Trình bày được các đặc điểm, vai trò của các đối tượng và các quá trình sống bằng các hình thức biểu đạt như nôn ngữ nói, viết, công thức, sơ đồ, biểu đồ, …

- NT3: Phân loại được các đối tượng, hiện tượng sống theo các tiêu chí khác nhau.

- NT4: Phân tích được các đặc điểm của một đối tượng, sự vật, quá trình theo logic nhất định.

- NT5: So sánh, lựa chọn được các đối tượng, khái niệm, các cơ chế, quá trình sống dựa theo các tiê chí nhất định.

- NT6: Giải thích được mối quan hệ giữa các sự vật và hiện tượng (nguyên nhân – kết quả, cấu tạo – chức năng, …)

- NT7: Nhận ra và chỉnh sửa được những điểm sai; đưa ra được những nhận định có tính phê phán (phản biện) liên quan tới chủ đề trong thảo luận.

- NT8: Tìm được từ khóa, sử dụng được thuật ngữ khoa học, kết nối được thông tin theo logic có ý nghĩa, lập được dàn ý khi đọc và trình bày các văn bản khoa học; sử dụng được các hình thức ngôn ngữ biểu đạt khác nhau.

- TH1: Đề xuất vấn đề liên quan đến thế giới sống: đặc ra được các câu hỏi liên quan đến vấn đề; phân tích được bối cảnh để đề xuất vấn đề; dùng ngôn ngữ của mình biểu đạt được vấn đề đã đề xuất.

- TH2: Đưa ra phán đoán và xây dựng giả thuyết: phân tích được vấn đề để nê được phán đoán; xây dựng và phát biểu được giả thuyết nghiên cứu.

- TH3: Lập kế hoạc thực hiện: xây dựng được khung logic nội dung tìm hiểu; lựa chọn được phương pháp thích hợp (quan sát, thực nghiệm, điều tra, phỏng vấn, hồi cứu tư liệu…); lập được kế hoạch triển khai hoạt động nghiên cứu [gọi chung là ‘thiết kế nghiên cứu].

- TH4: Thực hiện kế hoạch [vd: Thực hiện nghiên cứu]: thu thập, lưu trữ được dữ liệu từ kết quả tổng quan, thực nghiệm, điều tra; đánh giá được kết quả dựa trên phân tích, xử lý các dữ liệu bằng các tham số thống kê đơn giản; so sánh được kết quả với giả thuyết, rút ra kết luận và điều chỉnh (nếu cần); đề xuất được ý kiến khuyến nghị vận dụng kết quả nghiên cứu, hoặc vấn đề nghiên cứu tiếp.

- TH5: Viết, trình bày báo cáo và thảo luận: sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình và kết quả nghiên cứu; viết được báo cáo nghiên cứu; hợp tác được với đối tác bằng thái độ lắng nghe tích cực và tôn trọng quan điểm, ý kiến đánh giá do người khác đưa ra để tiếp thu tích cực và giải trình, phản biện, bảo vệ kết quả nghiên cứu một cách thuyết phục.

- VD1: Giải thích thực tiễn: giải thích, đánh giá được những hiện tượng thường gặp trong tự nhiên hoặc trong đời sống, tác động của chúng đến phát triển bền vững: giải thích, đánh giá, phản  biện được một số mô hình công nghệ ở mức độ phù hợp. 

- VD2: Có hành vi, thái độ thích hợp: đề xuất, thực hiện một số giải pháp để bảo vệ sức khỏe bản thân, gia đình và cộng đồng; bảo vệ thiên nhiên, môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững.

  

BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA  KỲ I

MÔN: SINH HỌC 11 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT

Chủ đềĐơn vị KTMức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giáDạng thức
NLCĐ/STLN
Khái quát trao đổi chất và chuyển hóa lượng ở sinh vậtTrao đổi chất và chuyển hoá năng lượngNêu được các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng (thu nhận các chất từ môi trường, vận chuyển các chất, biến đổi các chất, tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng, phân giải các chất và giải phóng năng lượng, đào thải các chất ra môi trường, điều hoà).

1NT1

1 NT2-5

  
Các phương thức trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng

- Nêu được các phương thức trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng (tự dưỡng và dị   dưỡng). 

- Nêu được khái niệm tự dưỡng.

- Nêu được khái niệm dị dưỡng.

Lấy được ví dụ minh hoạ về các phương thức trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.

- Nêu được sự vận chuyển các chất trong cây theo dòng mạch gỗ.

- Nêu được vai trò sinh lí của một số nguyên tố khoáng đối với thực vật (cụ thể một số nguyên tố đa lượng, vi lượng).

- Nêu được sự vận chuyển các chất trong cây theo dòng mạch rây.

- Nêu được các nguồn cung cấp nitơ cho cây.

- Nêu được sự vận chuyển các chất hữu cơ trong mạch rây cung cấp cho các hoạt động sống của cây và dự trữ trong cây.

- Nêu được khái niệm dinh dưỡng ở thực vật.

Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở thực vậtTrao đổi nước và khoáng ở thực vật

- Trình bày được nước có vai trò vừa là thành phần cấu tạo tế bào thực vật, là dung môi hoà tan các chất, môi trường cho các phản ứng sinh hoá, điều hoà thân nhiệt và vừa là phương tiện vận chuyển các chất trong hệ vận chuyển ở cơ thể thực vật.

- Trình bày được cơ chế đóng mở khí khổng thực hiện chức năng điều tiết quá trình thoát hơi nước.

- Trình bày được quá trình hấp thụ và biến đổi nitrate và ammonium ở thực vật. 

- Trình bày được cơ chế hấp thụ nước và khoáng ở tế bào lông hút của rễ.

- Dựa vào sơ đồ, mô tả được quá trình trao đổi nước trong cây, gồm: sự hấp thụ nước ở rễ, sự vận chuyển nước ở thân và sự thoát hơi nước ở lá.

- Trình bày được sự vận chuyển nước và khoáng trong cây phụ thuộc vào: động lực hút của lá (do thoát hơi nước tạo ra), động lực đẩy nước của rễ (do áp suất rễ tạo ra) và động lực trung gian (lực liên kết giữa các phân tử nước và lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn).

- Trình bày được các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình dinh dưỡng khoáng ở cây, đặc biệt là nhiệt độ và ánh sáng. 

- Thông qua thực hành, mô tả được cấu tạo khí khổng ở lá.

- Giải thích được vai trò quan trọng của sự thoát hơi nước đối với đời sống của cây.

- Quan sát và nhận biết được một số biểu hiện của cây do thiếu khoáng (hình ảnh, mẫu vật).

- Phân tích được vai trò của phân bón đối với năng suất cây trồng.

2 NT1

          1 NT2-5

          1 TH1-2

1 NT2-5          1 (TH1-2, VD2)

1 NT1          

1 TH1-2

1 NT1

1VD2

Quang hợp ở thực vật

- Phát biểu được khái niệm quang hợp ở thực vật.

- Viết được phương trình quang hợp.

- Nêu được các sản phẩm của quá trình biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học (ATP và NADPH).

- Nêu được vai trò của sắc tố trong việc hấp thụ năng lượng ánh sáng. 

- Nêu được vai trò của quang hợp ở thực vật (vai trò đối với cây, với sinh vật và sinh quyển).

- Nêu được các con đường đồng hoá carbon trong quang hợp. 

Trình bày được vai trò của quang hợp đối với sinh giới.

Trình bày được vai trò của sản phẩm quang hợp trong tổng hợp chất hữu cơ (chủ yếu là tinh bột).

- Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích được một số biện pháp kĩ thuật và công nghệ nâng cao năng suất cây trồng.

- Thông qua thực hành, mô tả được lục lạp trong tế bào thực vật; 

- Phân tích được các bước thực hiện việc nhận biết, tách chiết các sắc tố (chlorophyll a, b; carotene và xanthophyll) trong lá cây.

- Thiết kế được các thí nghiệm về sự hình thành tinh bột; thải oxygene trong quá trình quang hợp.

- Phân tích được quy trình thực hiện các thí nghiệm về sự hình thành tinh bột; thải oxygene trong quá trình quang hợp.

3 NT1

          1 NT2-5

          1 VD2

1 TH1-2

1 NT4

1 VD2

Hô hấp ở thực vật

- Nêu được khái niệm hô hấp ở thực vật.

- Trình bày được sơ đồ các giai đoạn của hô hấp ở thực vật.

- Phân tích được ảnh hưởng của điều kiện môi trường đến hô hấp ở thực vật.

- Phân tích được mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp.

1 NT1

1 TH1-2

1 NT1
  Tổng câu186

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi sinh học 11 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay