Phiếu trắc nghiệm Sinh học 11 kết nối Ôn tập cuối kì 1 (Đề 5)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Sinh học 11 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 5). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án sinh học 11 kết nối tri thức
TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 11 KẾT NỐI TRI THỨC CUỐI KÌ 1
ĐỀ SỐ 05
Câu 1: Động vật thực hiện trao đổi khí bằng những cách nào?
A. Qua da, phổi, ống khí, mang, bề mặt cơ thể
B. Qua da, phổi, ống khí, mang, tua khí
C. Qua da, phổi, ống khí, mang
D. Qua da, phổi, ống khí, mang, lông
Câu 2: Động vật nào hô hấp bằng cách khuếch tán khí qua bề mặt cơ thể?
A. Mèo
B. Giun đất
C. Cá
D. Chuồn chuồn
Câu 3: Động vật có vú và con người trao đổi khí qua?
A. Da
B. Phổi
C. Mang
D. Ống khí
Câu 4: Phát biểu nào sau đây về nồng độ khí O2 và CO2 trong quá trình trao đổi khí là sai?
A. Nồng độ O2 tế bào thấp hơn ở ngoài cơ thể.
B. Trong tế bào, nồng độ CO2 cao so với ở ngoài cơ thể
C. Trong tế bào, nồng độ O2 thấp còn CO2 cao hơn so với ở ngoài cơ thể.
D. Nồng độ O2 và CO2 trong tế bào cao hơn ở ngoài cơ thể.
Câu 5: Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở mang?
Lươn
Rùa tai đỏ
Mèo rừng
Chim sâu
Câu 6: Những thay đổi nào có thể được quan sát thấy do sự gia tăng trong cơ thể các ion cacbonic và hydro?
A. Giảm nhịp thở
B. Không thay đổi nhịp thở
C. Tăng thể tích phổi
D. Tăng nhịp thở
Câu 7: Khi đề cập đến mối liên quan giữa nước và quá trình hô hấp. Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
1. Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước của cơ thể, cơ quan hô hấp. 2. Nước là dung môi, là môi trường để các phản ứng hóa học xảy ra nên là nhân tố liên quan chặt chẽ với quá trình hô hấp.
3. Trong cơ quan hô hấp, nước càng ít làm nhiệt độ cao, thúc đẩy cường độ hô hấp càng mạng.
4. Nước tham gia trực tiếp vào quá trình oxi hóa nguyên liệu hô hấp.
Phương án đúng là?
4
3
2
1
Câu 8: Hô hấp ở động vật là?
A. Quá trình lấy CO2 liên tục từ môi trường cung cấp cho tế bào, tạo năng lượng cho hoạt động sống, và thải O2 từ quá trình chuyển hóa ra ngoài
B. Quá trình lấy O2 liên tục từ môi trường cung cấp cho tế bào, tạo năng lượng cho hoạt động sống, và thải CO2 từ quá trình chuyển hóa ra ngoài.
C. Quá trình lấy O2 liên tục từ con người cung cấp cho tế bào, tạo năng lượng cho hoạt động sống, và thải CO2 từ quá trình chuyển hóa ra ngoài
D. Quá trình lấy CO2 liên tục từ con người cung cấp cho tế bào, tạo năng lượng cho hoạt động sống, và thải O2 từ quá trình chuyển hóa ra ngoài
Câu 9: Ý nào dưới đây không đúng với hiệu quả trao đổi khí ở động vật?
Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí
- Có sự lưu thông khí tạo ra sự cân bằng về nồng độ khí O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán qua
Bề mặt trao đổi khí rộng và có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp
Câu 10: Trong các phát biểu về bề mặt trao đổi khí có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Bề mặt trao đổi khí rộng.
(2) Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán qua.
(3) Bề mặt trao đổi khí có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.
(4) Có sự chênh lệch nồng độ khí O2 và CO2 để các khí đó dễ dáng khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí
- 4
3
2
1
Câu 11: Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở mang?
Lươn
Rùa tai đỏ
Mèo rừng
Chim sâu
Câu 12: Lên núi cao có thể gây say độ cao ở nam giới. Nguyên nhân chính cho điều này là?
Giả hiệu suất hemoglobin
Giảm tỉ lệ oxy trong không khí
Giảm áp suất riêng phần của oxy
Dư thừa CO2 trong máu
Câu 13: Cơ quan nào sau đây ngừng hoạt động trong thời gian hắt hơi?
Cổ họng
Phổi
Thận
Tim
Câu 14: Bệnh là gì?
A. Là sự sai lệch hoặc tổn thương về cấu trúc và chức năng của bất kỳ bộ phận, cơ quan, hệ thống nào của cơ thể.
B. Là một sự mất đi tế bào của cơ thể
C. Là một nhân tố khiến cơ thể trở nên yếu dần về già
D. Là tác nhân làm cho cơ thể mất đi sự cân bằng vốn có ngay từ đầu
Câu 15: Hệ miễn dịch gồm?
A. Miễn dịch hoàn toàn và bán hoàn toàn
B. Miễn dịch đặc hiệu và không đặc hiệu
C. Miễn dịch tự phát và miễn dịch nhân tạo
D. Miễn dịch cơ thể và miễn dịch môi trường
Câu 16: ............................................
............................................
............................................