Phiếu trắc nghiệm Sinh học 11 kết nối Ôn tập cuối kì 2 (Đề 3)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Sinh học 11 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 3). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án sinh học 11 kết nối tri thức
TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 11 KẾT NỐI TRI THỨC CUỐI KÌ 2
ĐỀ SỐ 03:
Câu 1: Nguyên nhân chủ yếu của tuổi dậy thì là?
A. Hoạt động tăng testosterone ở nữ và tăng estrogen ở nam
B. Hoạt động tăng testosterone ở nam và tăng estrogen ở nữ
C. Hoạt động tăng testosterone ở cả nam và nữ
D. Hoạt động tăng estrogen ở cả nữ và nam
Câu 2: Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là trường hợp ấu trùng phát triển
A. hoàn thiện, qua nhiều lần biến đổi ấu trùng biến thành con trưởng thành
B. chưa hoàn thiện, qua nhiều lần biến đổi ấu trùng biến thành con trưởng thành
C. chưa hoàn thiện, qua một lần lột xác ấu trùng biến thành con trưởng thành
D. chưa hoàn thiện, qua nhiều lần lột xác ấu trùng biến thành con trưởng thành
Câu 3: Bốn loại hormone ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển mạnh nhất là?
A. Hormone sinh trưởng (GH), Thyroxine, Testosterone và Estrogen
B. Hormone sinh trưởng (GH), Tyramine, Testosterone và Estrogen
C. Hormone sinh thứ cấp (GnRH), Thyroxine, Testosterone và Estrogen
D. Hormone sinh trưởng (GH), Teramine, Testosterone và Estrogen
Câu 4: Quá trình phát triển của động vật đẻ trứng gồm giai đoạn?
A. Phôi
B. Phôi và hậu phôi
C. Hậu phôi
D. Phôi thai và sau khi sinh
Câu 5: Sinh sản vô tính ở động vật là từ một cá thể….?
A. sinh ra một hay nhiều cá thể giống hoặc khác mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng.
B. sinh ra một hay nhiều cá thể giống mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng.
C. luôn sinh ra nhiều cá thể giống mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng.
D. luôn sinh ra chỉ một cá thể giống mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng.
Câu 6: Trường hợp nào sau đây không phải là sinh sản vô tính ở thực vật?
A. Cây cỏ gấu non phát triển từ rễ củ.
B. Cây dương xỉ non phát triển từ bào tử.
C. Cây sắn dây phát triển từ một đoạn thân.
D. Cây táo non phát triển từ hạt.
Câu 7: Đâu là một mục đích của sinh sản?
A. đảm bảo sự phát triển liên tục của loài.
B. duy trì sự phát triển của sinh vật.
C. đáp ứng nhu cầu năng lượng của sinh vật.
D. giữ cho cá thể sinh vật tồn tại.
Câu 8: Trong giảm phân hình thành nên 4 đại bào tử thì mấy đại bào tử bị tiêu biến?
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 9: Túi đại bào tử có mấy loại tế bào?
A. 6
B. 12
C. 8
D. 16
Câu 10: Thụ phấn là gì?
A. Quá trình mà bông hoa này nhả phấn ra, bông hoa kia nhả nhụy ra và kết hợp trong không khí
B. Quá trình mà hạt nhụy bây đến bầu phấn
C. Quá trình hạt phấn được nhụy tìm đến và kết hợp
D. Quá trình hạt phấn phát tán và rơi trên núm nhụy phù hợp
Câu 11: Điều nào sau đây gây ảnh hưởng đến quá trình sinh sản ở động vật và con người?
A. Căng thẳng thần kinh, tâm lý bất ổn
B. Sự hiện diện và mùi của con đực tác động lên hệ thần kinh và tuyến nội tiết
C. Thức ăn, môi trường độc hại
D. Cả A, B và C
Câu 12: Các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật?
A. Đẻ trứng, đẻ bào tử
B. Đẻ thai, đẻ con
C. Đẻ trứng, đẻ trứng thai, đẻ con
D. Đẻ trứng thai, đẻ bào tử
Câu 13: Điều nào không đúng khi nói về thụ tinh ở động vật?
A. Tự thụ tinh là sự kết hợp của hai loại giao tử đực và cái cùng được phát sinh từ một cơ thể lưỡng tính
B. Một số động vật lưỡng tính vẫn diễn ra sự thụ tính chéo.
C. Thụ tinh chéo là sự kết hợp của hai giao tử đực và cái được phát sinh từ hai cơ thể khác nhau.
D. Các động vật lưỡng tính chỉ có hình thức tự thụ tính.
Câu 14: Hệ tuần hoàn dẫn máu đến tất cả các hệ cơ quan, giúp vận chuyển các chất dinh dưỡng và oxygen tới tế bào, đưa các chất thải và carbon dioxide từ tế bào tới các cơ quan để thải ra ngoài. Đây là mối quan hệ của hệ nào?
A. Hô hấp và bài tiết
B. Hô hấp và thần kinh
C. Hô hấp, bài tiết, tiêu hóa và tuần hoàn
D. Hô hấp và nội tiết
Câu 15: Hệ nào là quan trọng nhất trong cơ thể?
A. Thần kinh
B. Nội tiết
C. Tuần hoàn
D. Tất cả các hệ đều quan trọng như nhau
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI
Câu 1. Khi nói về sinh sản hữu tính:
“Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái để tạo ra hợp tử, phát triển thành cơ thể mới. Quá trình này gồm ba giai đoạn: hình thành giao tử, thụ tinh và phát triển hợp tử. Nhờ sự tái tổ hợp di truyền, sinh sản hữu tính giúp tạo ra thế hệ con có đa dạng di truyền, tăng khả năng thích nghi với môi trường và thúc đẩy tiến hóa của loài.”
Phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Sinh sản hữu tính cần sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.
b) Sinh sản hữu tính không tạo ra tổ hợp gen mới.
c) Sinh sản hữu tính giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường sống.
d) Sinh sản hữu tính không phổ biến bằng sinh sản vô tính.
Câu 2: Thuốc tránh thai khẩn cấp được sử dụng cho phụ nữ sau quan hệ tình dục không bảo vệ hoặc gặp sự cố trong việc sử dụng các biện pháp tránh thai khác. Bằng cách sử dụng thuốc tránh thai khẩn cấp trong vòng 3 ngày kể từ ngày quan hệ, bạn có thể giảm đáng kể khả năng có thai. Thuốc tránh thai có 2 loại:
Thuốc tránh thai kết hợp: Là thuốc chứa dạng tổng hợp của 2 loại hormone estrogen và progestin;
Thuốc tránh thai chỉ chứa progestin: Thuốc chỉ chứa hormone progestin mà không chứa estrogen, còn được gọi là minipill. Thuốc này có thể hữu dụng với trường hợp phụ nữ không thể sử dụng estrogen vì lý do sức khỏe hoặc nguyên nhân khác. Hình bên dưới mô tả hiệu quả của thuốc tránh thai với thời gian sử dụng trong vòng 72h. Sử dụng dữ liệu trên hãy cho biết mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?
a) Thời gian vàng hiệu quả khi sử dụng thuốc tránh thai khẩn cấp là trong vòng 24h sau khi quan hệ tình dục không an toàn.
b) Thuốc tránh thai khẩn cấp có chứa các hormone với liều lượng nhiều hơn thuốc tránh thai hằng ngày.
c) Cơ chế thuốc tránh thai khẩn cấp đó là sự ức chế liên hệ ngược.
d) Thuốc tránh thai khẩn cấp chỉ có hiệu quả khi trứng đã thụ tinh, nên khuyến cáo sử dụng thêm các biện pháp an toàn khác trong quan hệ tình dục như bao cao su.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................