Phiếu trắc nghiệm Sinh học 11 kết nối Ôn tập giữa kì 1 (Đề 2)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Sinh học 11 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án sinh học 11 kết nối tri thức
TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 11 KẾT NỐI TRI THỨC GIỮA KÌ 1
ĐỀ SỐ 02:
Câu 1: Quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng ở sinh giới diễn ra qua mấy giai đoạn?
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 2: Các dấu hiệu đặc trưng của cơ thể sinh vật được thể hiện qua mấy quá trình?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Câu 3: Động vật cần gì để thực hiện quá trình trao đổi chất?
A. O2, thức ăn
B. CO2, thức ăn
C. O2, CO2
D. Cả A, B và C đều sai
Câu 4: Nguồn cung cấp chất dinh dưỡng cho quá trình trao đổi chất và năng lượng của sinh vật là gì?
A. Từ chính nó
B. Từ môi trường
C. Từ con người
D. Từ tạo hóa
Câu 5: Những dấu hiệu nào cho thấy sự trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đang diễn ra ở sinh vật?
A. Tiếp nhận các chất từ môi trường và vận chuyển các chất > Biến đổi các chất kèm theo chuyển hóa năng lượng ở cơ thể > Thải các chất vào môi trường > Điều hòa
B. Tiếp nhận các chất từ môi trường và vận chuyển các chất > Biến đổi các chất kèm theo chuyển hóa năng lượng ở tế bào > Thải các chất vào môi trường > Điều hòa
C. Tiếp nhận các chất từ con người và vận chuyển các chất > Biến đổi các chất kèm theo chuyển hóa năng lượng ở tế bào > Thải các chất vào môi trường > Điều hòa
D. Tiếp nhận các chất từ môi trường và vận chuyển các chất > Biến đổi các chất kèm theo chuyển hóa năng lượng ở tế bào > Giữ lại tất cả các chất > Điều hòa
Câu 6: Đồng hóa là quá trình?
A. Tổng hợp các chất và phân giải các chất
B. Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng
C. Phân giải các chất và tích lũy năng lượng
D. Tích lũy và giải phóng năng lượng
Câu 7: Đối với sinh vật sống, có những phương thức trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng nào?
A. Hô hấp và Quang hợp
B. Hữu tính và vô tính
C. Dị dưỡng hoặc tự dưỡng
D. Dị dưỡng hoặc đồng dưỡng
Câu 8: Tại sao trong mề của gà hoặc chim bồ câu mổ ra thường thấy có những hạt sỏi nhỏ? Chúng có tác dụng gì?
A. Ở gà hoặc chim bồ câu ở khoang miệng có răng nên chúng mổ thêm các hạt sỏi nhỏ vào mề, giúp nghiền thức ăn dễ dàng nhờ lớp cơ dày, khoẻ, chắc của mề; chà sát thức ăn được làm mềm bởi dịch tiết ra ở diều
B. Ở gà hoặc chim bồ câu kích thước miệng nhỏ, mà cấu tạo là mỏ, nên khi mổ thức ăn, chúng sẽ mổ nhầm chúng các hạt sỏi. Tuy nhiên mề không thể tiêu hóa được sỏi nên khi mổ ra sẽ thấy sỏi
C. Ở gà hoặc chim bồ câu ở khoang miệng không có răng nên chúng mổ thêm các hạt sỏi nhỏ vào mề, giúp nghiền thức ăn dễ dàng nhờ lớp cơ dày, khoẻ, chắc của mề; chà sát thức ăn được làm mềm bởi dịch tiết ra ở diều
D. Vì ở gà hoặc chim bồ câu, dạ dày yếu, nên chúng sẽ đưa thêm sỏi và cơ thể để giúp nghiền thức ăn
Câu 9: Sự biến đổi nào sau đây là chuyển hóa năng lượng trong cơ thể sinh vật?
A. Điện năng → Nhiệt năng và Hóa năng → Nhiệt năng
B. Hóa năng → Nhiệt năng và Điện năng → Cơ năng
C. Quang năng → Hóa năng và Điện năng → Nhiệt năng
D. Quang năng → Hóa năng và Hóa năng → Nhiệt năng
Câu 10: Tại sao Động vật ăn thực vật lại có dạ dày to và độ dài ruột lớn?
A. Vì thành phần chủ yếu trong thức ăn là xenlulozơ, ít protein và lipit ⇒ hàm lượng dinh dưỡng ít ⇒ khối lượng thức ăn cung cấp không cần nhiều ⇒ nơi chứa thức ăn phải lớn ⇒ dạ dày phải to, ruột phải đủ dài đảm bảo tiêu hoá và hấp thụ được tốt nhất ⇒ cung cấp đủ chất dinh dưỡng cho nhu cầu cơ thể.
B. Vì thành phần chủ yếu trong thức ăn là xenlulozơ, ít protein và lipit ⇒ hàm lượng dinh dưỡng ít ⇒ khối lượng thức ăn cung cấp cần nhiều ⇒ nơi chứa thức ăn phải đủ nhỏ ⇒ dạ dày phải to, ruột phải đủ dài đảm bảo tiêu hoá và hấp thụ được tốt nhất ⇒ cung cấp đủ chất dinh dưỡng cho nhu cầu cơ thể.
C. Vì thành phần chủ yếu trong thức ăn đạm lấy từ thịt ⇒ hàm lượng dinh dưỡng ít ⇒ khối lượng thức ăn cung cấp cần nhiều ⇒ nơi chứa thức ăn phải lớn ⇒ dạ dày phải to, ruột phải đủ dài đảm bảo tiêu hoá và hấp thụ được tốt nhất ⇒ cung cấp đủ chất dinh dưỡng cho nhu cầu cơ thể.
D. Vì thành phần chủ yếu trong thức ăn là xenlulozơ, ít protein và lipit ⇒ hàm lượng dinh dưỡng ít ⇒ khối lượng thức ăn cung cấp cần nhiều ⇒ nơi chứa thức ăn phải lớn ⇒ dạ dày phải to, ruột phải đủ dài đảm bảo tiêu hoá và hấp thụ được tốt nhất ⇒ cung cấp đủ chất dinh dưỡng cho nhu cầu cơ thể.
Câu 11: Trong cơ thể sinh vật, nước chiếm khoảng bao nhiêu % sinh khối tươi?
A. 100%
B. 70% - 90%
C. 50%
D. 10%
Câu 12: Đối với cơ thể sinh vật, số nguyên tố khoáng thiết yếu cần cho chúng là bao nhiêu?
A. 17
B. 50
C. 40
D. 27
Câu 13: Những mạch có trong cơ thể của thực vật là?
A. Mạch gỗ và mạch thân
B. Mạch gỗ và mạch dây
C. Mạch dây và mạch nước
D. Mạch nước và mạch khoáng
Câu 14: Nước được vận chuyển ở?
A. Rễ
B. Thân
C. Lá
D. Cành
Câu 15: Hãy cho biết các chất có trong thành phần của dịch mạch gỗ?
A. Dịch mạch gỗ chứa chủ yếu là nước và muối khoáng, ngoài ra còn có các chất hữu cơ (hormone, vitamin, …) được tổng hợp ở thân
B. Dịch mạch gỗ chứa chủ yếu là nước và muối khoáng, ngoài ra còn có các chất hữu cơ (hormone, vitamin, …) được tổng hợp ở rễ.
C. Dịch mạch gỗ chứa chủ yếu là nước và muối khoáng, ngoài ra còn có các chất hữu cơ (hormone, vitamin,…) được tổng hợp ở lá
D. Dịch mạch gỗ chứa chủ yếu là nước và chất hữu cơ, ngoài ra còn có các chất hữu cơ (hormone, vitamin,…) được tổng hợp ở rễ.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................