Phiếu trắc nghiệm Sinh học 12 chân trời Ôn tập giữa kì 1 (Đề 5)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Sinh học 12 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 5). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO GIỮA KÌ 1
ĐỀ SỐ 05:
Câu 1: Ở cây hoa mõm chó (Antirrhinum majus L.), màu sắc của hoa do một gene quy định. Khi thực hiện phép lai giữa hai cây thuần chủng có hoa màu đỏ và hoa màu trắng với nhau thu được F1 gồm toàn cây có hoa màu hồng (màu sắc trung gian giữa hai dạng bố mẹ). Hiện tượng này được gọi là
A. trội hoàn toàn.
B. trội không hoàn toàn.
C. sự pha trộn vật chất di truyền.
D. đồng trội.
Câu 2: Gene quy định nhóm máu ABO ở người có 3 allele. Trong đó, allele IA, IB quy định kháng nguyên tương ứng A và B trên bề mặt tế bào hồng cầu và IO không có khả năng quy định kháng nguyên A và B. Người có kiểu gene dị hợp IAIB có hai loại kháng nguyên trên bề mặt hồng cầu và có nhóm máu AB. Đây là ví dụ về hiện tượng
A. trội không hoàn toàn.
B. trội hoàn toàn.
C. đồng trội.
D. gene đa allele.
Câu 3: Ở đậu Hà Lan, allele A quy định thân cao là trội hoàn toàn có với allele a quy định thân thấp. Theo lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có hai loại kiểu hình?
A. aa × aa.
B. AA × aa.
C. Aa × aa.
D. AA × AA.
Câu 4: Trong thí nghiệm thực hành lai giống để nghiên cứu sự di truyền của một tính trạng ở một số loài cá cảnh, công thức lai nào sau đây đã được một nhóm học sinh bố trí sai?
A. Cá mún mắt xanh × cá mún mắt đỏ.
B. Cá mún mắt đỏ × cá kiếm mắt đen.
C. Cá kiếm mắt đen × cá kiếm mắt đỏ.
D. Cá khổng tước có chấm màu × cá khổng tước không có chấm màu.
Câu 5: Ở sinh vật sinh sản hữu tính, sự xuất hiện tính trạng mới ở thế hệ con là do
A. sự vận động và phân li của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân.
B. sự vận động và phân li của các nhiễm sắc thể trong giảm phân.
C. sự vận động và phân li của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân.
D. sự vận động và phân li của các nhiễm sắc thể trong giảm phân và thụ tinh.
Câu 6: Nhận định nào dưới đây về vùng nguyên nhiễm sắc và dị nhiễm sắc là đúng?
A. Nguyên nhiễm sắc là vùng nhiễm sắc thể có các nucleosome nằm co cụm sát nhau.
B. Vùng nguyên nhiễm sắc thường chứa các gene đang hoạt động.
C. Vùng dị nhiễm sắc không chứa gene.
D. Vùng dị nhiễm sắc có các nucleosome nằm dãn cách xa nhau.
Câu 7: Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể
A. là những điểm mà tại đó phân tử DNA bắt đầu được tái bản.
B. là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào.
C. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân.
D. có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.
Câu 8: Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây luôn làm tăng lượng vật chất di truyền trong tế bào?
A. Mất đoạn.
B. Đảo đoạn.
C. Lệch bội.
D. Đa bội.
Câu 9: Giống cây bông được chuyển gene kháng sâu hại từ vi khuẩn là thành tựu của phương pháp tạo giống nhờ
A. cấy truyền phôi.
B. gây đột biến.
C. nhân bản vô tính.
D. công nghệ gene.
Câu 10: Trong kĩ thuật tạo DNA tái tổ hợp, enzyme được sử dụng để gắn gene cần chuyển với thể truyền là
A. restrictase.
B. DNA polymerase.
C. RNA polymerase.
D. ligase.
Câu 11: Một đột biến điểm làm biến đổi bộ ba 3’TAC5’ trên một mạch của allele ban đầu thành bộ ba 3’TGC5’ của allele đột biến. Theo lí thuyết, số liên kết hydrogen của allele đột biến thay đổi như thế nào so với allele ban đầu?
A. Tăng thêm 1.
B. Không thay đổi.
C. Tăng thêm 2.
D. Giảm đi 1.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây về đột biến gene là sai?
A. Đột biến gene có thể có hại, có lợi hoặc trung tính đối với thể đột biến.
B. Mức độ gây hại của allele đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gene.
C. Đột biến gene làm xuất hiện các allele khác nhau cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
D. Đột biến thay thế một cặp nucleotide luôn làm thay đổi chức năng của protein.
Câu 13: Đặc điểm nào sau đây là sự khác biệt giữa quá trình tái bản và quá trình phiên mã của DNA
A. Diễn ra trên DNA.
B. Mạch polynucleotide.
C. Sử dụng Uracine trong quá trình tổng hợp.
D. Có sự tham gia của enzyme DNA polymerase.
Câu 14: Một phân tử DNA “mẹ” tự tái bản k lần liên tiếp thì số DNA “con, cháu” có thể là
A. k
B. 2k
C. 2k
D. k2.
Câu 15: Một phân tử DNA sau k lần tái bản thì số chuỗi polynucleotide có nguyên liệu hòan toàn từ môi trường được tổng hợp là
A. 2.(2k -1).
B. 2. (2k – 1).
C. 2k – 1.
D. 2. 2k.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................