Đề thi giữa kì 1 sinh học 12 chân trời sáng tạo (Đề số 10)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Sinh học 12 chân trời sáng tạo Giữa kì 1 Đề số 10. Cấu trúc đề thi số 10 giữa kì 1 môn Sinh học 12 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
SINH HỌC 12
NĂM HỌC: 2025 - 2026
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu học sinh chỉ chọn một phương án đúng
Câu 1. Vùng kết thúc của gene nằm ở vị trí nào sau đây:
A.đầu 5’ mạch mã gốc của gene, mang tín hiệu kết thúc dịch mã.
B.đầu 3’ mạch mã gốc của gene, mang tín hiệu kết thúc dịch mã.
C.đầu 3’ mạch mã gốc của gene, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
D.đầu 5’ mạch mã gốc của gene, mang tín hiệu kết thúc phiên mã
Câu 2. Đơn phân cấu tạo nên DNA là
A. Nucleotide B. Amino acid C. Monosaccharide D.Glicerol
Câu 3. Mỗi DNA con sau khi nhân đôi đều có một mạch của DNA mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nucleotide tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc:
A. Bổ sung. B. Bán bảo tồn.
C. Bổ sung và bán bảo tồn D. Bổ sung và bảo tồn
Câu 4. Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nucleotide cấu tạo nên RNA để tổng hợp một phân tử mRNA nhân tạo. Phân tử mRNA này chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nucleotide được sử dụng là:
A. Ba loại G, A, U. B. Ba loại U, G, C. C. Ba loại A, G, C. D. Ba loại U, A, C.
Câu 5. Các loại base nitơ có trong cấu trúc của phân tử RNA là:
A. Adenine, Cytosine, Thymine, Guanine. B. Adenine, Cytosine, Uracil, Thymine.
C. Adenine, Cytosine, Uracil, Guanine. D. Cytosine, Uracil, Thymine, Guanine.
Câu 6. Khi nói về đột biến gene, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gene đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau.
B. Đột biến gene có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
C. Gene đột biến luôn được biểu hiện thành kiểu hình.
D. Đột biến gene cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
Câu 7. Một quần thể sinh vật có gene A bị đột biến thành gene a, gene B bị đột biến thành gene b. Biết các cặp gene tác động riêng rẽ và gene trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gene nào sau đây là của thể đột biến?
A. AABb, AaBB. B. AABB, AaBb. C. AaBb, AABb. D. aaBb, Aabb.
Câu 8. Nếu 1 allele đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong giảm phân thì allele đó
A. được tổ hợp với allele trội tạo ra thể đột biến.
B. bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể, nếu allele đó là allele gây chết.
C. có thể được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối.
D. không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình.
Câu 9. H.............................................
.............................................
.............................................
Câu 14. Ở một loài thực vật, allele A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng. Biết rằng cơ thể tứ bội giảm phân bình thường cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng?
A. Aaaa × Aaaa. B. AAaa × AAaa. C. AAaa × Aaaa. D. AAAa × AAAa.
Câu 15. Thứ tự nào sau đây thể hiện từ đơn giản đến phức tạp trong cấu trúc siêu hiển vi của NST?
A. Nucleosome – Sợi nhiễm sắc – Sợi cơ bản – NST
B. Nucleosome – Sợi nhiễm sắc – NST – Sợi cơ bản
C. Nucleosome – Sợi cơ bản – Sợi nhiễm sắc– NST
D. NST – Sợi nhiễm sắc – Sợi cơ bản – Nucleosome
Câu 16. Câu nào nói về cấu trúc của một Nucleosome là đúng nhất?
A. 8 phân tử protein histon liên kết với protein
B. Lõi là 8 phân tử protein histon, phía ngoài được một đoạn DNA gồm 146 cặp nu quấn 7/4 vòng
C. Một phân tử DNA quấn quanh khối cầu protein gồm 8 phân tử protein histon
D. Một phân tử DNA quấn 7/4 vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử protein histon
Câu 17. Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi nhóm gene liên kết?
A. Lệch bội B. Tự đa bội C. Dị đa bội D. Chuyển đoạn
Câu 18. Thể đột biến nào sau đây có bộ NST 2n - 1?
A. Thể một. B. Thể tứ bội. C. Thể tam bội. D. Thể ba.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Khi nghiên cứu DNA của 4 chủng vi khuẩn thu được bảng sau:
Chủng | Số lượng nitrogenous base (đơn vị: nucleotide) | |||
A | T | G | C | |
I | 600 | 600 | 900 | 900 |
II | 900 | 900 | 600 | 600 |
III | 500 | 500 | 700 | 700 |
IV | 700 | 700 | 800 | 800 |
Dựa vào thông tin của bảng trên. Các nhận xét dưới đây là đúng hay sai?
a) Tổng số nucleotide của chủng I nhiều hơn chủng II.
b) Chủng I và chủng IV có chiều dài phân tử bằng nhau.
c) Phân tử DNA của Chủng II có số liên kết hidrogen ít hơn phân tử DNA của chủng IV.
d) Phân tử DNA của chủng IV có nhiệt độ nóng chảy cao nhất.
Câu 2. Hình dưới đây là sơ đồ khái quát quá trình phiên mã. Dựa vào hình ảnh (bên dưới) hãy cho biết các nhận định sau đây là đúng hay sai ?
a) Một mRNA sơ khai được xử lý theo nhiều cách khác nhau để tạo ra nhiều loại mRNA khác nhau, kết quả là tạo ra nhiều loại protein khác nhau từ một trình tự DNA.
b) Sự cắt bỏ intron, nối exon diễn ra trong tế bào chất.
c) Số loại mRNA có thể tạo ra là 6.
d) Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ thì ngược lại, mRNA sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein.
Câu 3. K.............................................
.............................................
.............................................
Câu 4. Bộ NST lưỡng bội của một loài thực vật hạt kín, có 6 cặp NST kí hiệu là I, II, III, IV, V, VI. Khi khảo sát một quần thể của loài này người ta phát hiện có bốn thể đột biến kí hiệu là A, B, C, D. Phân tích tế bào của bốn thể đột biến trên người ta thu được kết quả như sau:
Thể đột biến | Số lượng NST đếm được ở từng cặp | |||||
I | II | III | IV | V | VI | |
A | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 |
B | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 |
C | 4 | 2 | 4 | 2 | 2 | 2 |
D | 2 | 2 | 2 | 3 | 2 | 2 |
Dựa vào thông tin hãy cho biết các nhận định dưới đây là đúng hay sai?
a) Bộ NST lưỡng bội của loài này là 2n = 12.
b) Thể đột biến A là thể tam bội, thể đột biến B là thể bốn.
c) Kí hiệu của thể đột biến C là 2n + 2 + 2.
d) Thể đột biến B có sức sống mạnh hơn thể đột biến A, nhưng yếu hơn thể đột biến
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Trên một mạch của gene có 150A và 120T. Gene nói trên có 20%G. Số nucleotide loại C là bao nhiêu?
Câu 2. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 4. Ở 1 sinh vật nhân sơ, đoạn đầu gene cấu trúc có trình tự các nucleotid trên mạch bổ sung là:
5’ …ATG TCC TAC TCT ATT CTA GCG GTC AAT ..3’
Tác nhân đột biến làm mất cặp nu thứ 16 G - C thì phân tử protein tương ứng được tổng hợp từ gene đột biến có số amino acid là bao nhiêu?
Câu 5. Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gene liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
Thể đột biến | I | II | III | IV | V | VI |
Số l NST trong TB sinh dưỡng | 48 | 84 | 72 | 36 | 60 | 108 |
Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, có bao nhiêu thể đột biến đa bội chẵn?
Câu 6. Ở người xét các bệnh và hội chứng bệnh sau đây
(1) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm | (2) Bệnh pheninketo niệu |
(3) Hội chứng Down | (4) Bệnh mù màu đỏ và màu lục |
(5) Bệnh máu khó đông | (6) Bệnh bạch tạng. |
(7) Hội chứng Klinefelter | (8) Hội chứng Turner |
Có bao nhiêu bệnh, hội chứng bệnh liên quan đến đột biến số lượng NST?
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2025 - 2026)
MÔN: SINH HỌC 12
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
.............................................
.............................................
.............................................
MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 – MÔN SINH HỌC 12
1. Thời điểm kiểm tra: Tuần 9 của năm học.
2. Thời gian làm bài: 45 phút
3. Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm
4. Cấu trúc:
- Mức độ đề: 30% Nhận biết (12 lệnh hỏi); 40% Thông hiểu (16 lệnh hỏi); 30% Vận dụng (12 lệnh hỏi).
- Câu hỏi trắc nghiệm: 10 điểm, gồm 28 câu, 40 lệnh hỏi. Trong đó:
+ Phần I gồm 18 câu dạng trắc nghiệm 1 chọn đúng: Mỗi câu là 1 lệnh hỏi
+ Phần II gồm 4 câu dạng trắc nghiệm 4 lựa chọn Đúng/Sai: Mỗi câu là 4 lệnh hỏi.
+ Phần III gồm 6 câu dạng trắc nghiệm điền số: Mỗi câu là 1 lệnh hỏi.
Giới hạn định dạng câu trả lời là một giá trị bằng số, có tối đa 4 ký tự (gồm cả số, dấu âm, dấu phẩy).
5. Cách tính điểm:
Phần I (18 câu)- 4,5điểm: Mỗi câu trả lời đúng học sinh được 0,25 điểm
Phần II (4 câu)- 4,0 điểm
- Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 01 câu hỏi được 0,1 điểm;
- Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 01 câu hỏi được 0,25 điểm
- Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 01 câu hỏi được 0,5 điểm;
- Học sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 01 câu hỏi được 1,0 điểm.
Phần III (6 câu)- 1,5 điểm: Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm.
6. Xác định số câu cho mỗi chủ đề/nội dung và từng mức độ
Chủ đề/Bài học | Số câu (lệnh hỏi)/năng lực sinh học | ||||||
Nhận thức sinh học | Tìm hiểu thế giới sống | Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học | |||||
Chủ đề 1: Cơ sở phân tử của sự di truyền và biến dị | Biết (NT1) | Hiểu (NT2-5) | VD (NT6-8) | Hiểu (TH1-3) | VD (TH4-5) | VD1-VD2 | |
Bài 1: Gene và sự tái bản DNA | 2 DT1 | 1 DT1 1 DT2 | 1 DT3 | 1 DT2 | 2 DT2 | ||
Bài 2: Sự biểu hiện TTDT | 1 DT1 2 DT2 | 1 DT3 1 DT2 | 1 DT2 | 1 DT1 | |||
Bài 3: Điều hòa biểu hiện gene | 1 DT3 2 DT2 | 2 DT2 | |||||
Bài 4: Đột biến gene | 1 DT1 1 DT3 | 1 DT1 | 2 DT1 | 1 DT1 | |||
Chủ đề 2: NST và các quy luật di truyền | Bài 5: NST và cơ chế di truyền NST | 2 DT1 | 2 DT1 | 1 DT1 | 1 DT1 | ||
Bài 6: Đột biến NST | 2 DT1 | 3 DT2 | 2 DT3 | 1 DT2 | |||
Tổng số lệnh hỏi | 26 | 10 | 4 |
Lưu ý: DT1- Dạng thức 1 (18 câu TN)
DT2- Dạng thức 2( 4 câu Tn lựa chọn đúng /sai)
DT3- Dạng thức 3 (6 câu TN điền số)
Bài 1- 2 đ; Bài 2- 1,75 đ; Bài 3- 1,25đ; Bài 4- 1,5đ; Bài 5- 1,5đ; Bài 6- 2đ