Phiếu trắc nghiệm Tin học 6 kết nối Ôn tập giữa kì 1 (Đề 5)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Tin học 6 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 5). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án powerpoint tin học 6 kết nối tri thức
TRẮC NGHIỆM TIN HỌC 6 KẾT NỐI TRI THỨC GIỮA KÌ 1
ĐỀ SỐ 05:
TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN:
Câu 1: Trong quá trình lập trình một hệ thống cảnh báo lũ, dữ liệu nào sau đây được coi là dữ liệu thô chưa xử lý?
A. Biểu đồ mực nước sông tăng theo giờ.
B. Thông báo "Nguy cơ lũ cấp 3" gửi đến người dân.
C. Các số đo mực nước thu từ cảm biến.
D. Bản tin truyền hình dự báo thời tiết.
Câu 2: Khi một nhà báo ghi âm cuộc phỏng vấn để viết bài, vật mang tin ở đây là gì?
A. Tờ báo in ra.
B. Bộ não nhà báo.
C. File ghi âm trên máy ghi âm.
D. Lời nói của người phỏng vấn.
Câu 3: Trong trường học, khi giáo viên nhập điểm của học sinh lên hệ thống, quá trình nào đang diễn ra?
A. Truyền thông tin.
B. Biến thông tin thành dữ liệu số.
C. Phân tích và xử lý dữ liệu.
D. Lưu trữ vào bộ nhớ ngoài.
Câu 4: Một ứng dụng học ngôn ngữ có thể tiếp nhận loại dữ liệu nào sau đây từ người dùng?
A. Chỉ văn bản gõ vào.
B. Hình ảnh sách chụp lại.
C. Ghi âm giọng nói, hình ảnh và văn bản.
D. Dữ liệu chỉ từ bàn phím.
Câu 5: Trong các vật sau, đâu KHÔNG thể coi là vật mang tin?
A. USB.
B. Bức tường.
C. Sách giáo khoa.
D. Ổ cứng máy tính.
Câu 6: Khi một công ty tổ chức khảo sát khách hàng qua Google Form, bước đầu tiên trong quá trình xử lý thông tin là gì?
A. Phân tích phản hồi.
B. Lưu vào cơ sở dữ liệu.
C. Thu thập dữ liệu từ câu trả lời.
D. Gửi báo cáo.
Câu 7: Một nhà khoa học lọc ra các thông tin sai lệch từ dữ liệu thí nghiệm để đưa ra kết luận. Đây là ví dụ của bước nào trong xử lý thông tin?
A. Thu thập dữ liệu.
B. Xuất kết quả.
C. Phân tích và xử lý dữ liệu.
D. Nhập dữ liệu.
Câu 8: Khi bác sĩ lưu thông tin bệnh án lên hệ thống bệnh viện, điều này giúp ích gì?
A. Giúp thông tin được chia sẻ trên mạng xã hội.
B. Hạn chế việc lặp lại chẩn đoán.
C. Giúp việc truy cập, quản lý, tra cứu thuận tiện hơn.
D. Làm nhẹ bộ nhớ máy tính.
Câu 9: Câu nào sau đây giúp đảm bảo thông tin thu được là chính xác và tin cậy?
A. Sao chép thông tin từ nguồn bất kỳ miễn là nhanh.
B. Kiểm tra nguồn, đối chiếu và cập nhật định kỳ.
C. Lưu trữ thông tin càng lâu càng tốt.
D. Không chia sẻ thông tin cho người khác.
Câu 10: Một nhân viên nhập sai đơn giá vào hệ thống bán hàng. Điều này ảnh hưởng như thế nào?
A. Tăng tính bảo mật.
B. Không ảnh hưởng gì vì có thể sửa sau.
C. Làm giảm độ chính xác và độ tin cậy của thông tin xử lý.
D. Không liên quan đến quá trình xử lý thông tin.
Câu 11: Trong hệ thống tự động tưới cây, thiết bị loa phát âm thanh nhắc nhở người dùng là:
A. Thiết bị vào.
B. Thiết bị trung gian.
C. Thiết bị ra.
D. Thiết bị lưu trữ.
Câu 12: CPU trong máy tính đóng vai trò gì trong xử lý thông tin?
A. Đầu vào của dữ liệu.
B. Nơi chứa phần mềm.
C. Trung tâm xử lý và điều phối hoạt động máy.
D. Bộ lưu trữ dữ liệu tạm thời.
Câu 13: Thiết bị nào sau đây là thiết bị đầu ra trong hệ thống máy tính?
A. Webcam.
B. Micro.
C. Loa.
D. Bàn phím.
Câu 14: Hệ thống máy tính thông thường có mấy thành phần chính tham gia xử lý thông tin?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 6.
Câu 15: Một quy trình xử lý thông tin điện tử hoàn chỉnh cần đảm bảo các giai đoạn nào?
A. Lưu trữ – xuất – in.
B. Nhập – xử lý – lưu trữ – xuất.
C. Tải – chia sẻ – in.
D. Tính toán – truyền – xóa.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1: Cho thông tin sau:
“Ngày nay, Internet có vai trò rát quan trọng trong mọi hoạt động của xã hội, từ các lĩnh vực sản xuất cho đến khoa học kĩ thuật, y tế, giáo dục, văn hóa, giải trí,… Có được vai trò quan trọng đó vì Internet cung cấp nhiều dịch vụ thông tin như: WWW, tìm kiếm, thư điện tử, điện thoại, phát thanh, truyền hình, mạng xã hội , lưu trữ, trao đổi dữ liệu, kinh doanhm,… Ngoài ram Internet còn cung cấp môi trường làm việc từ xa như: Viết sách báo, học tập, dạy học, hội họp,… Nhờ vậy internet góp phần thúc đẩy xã hội phát triển.”
Các nhận định được đưa ra::
a. Internet chỉ có vai trò trong lĩnh vực giải trí và truyền thông, không liên quan đế giáo dục và sản xuất.
b. Nhờ Internet, con người có thể học tập và làm việc từ xa, không giới hạn bởi vị trí địa lí.
c. Các dịch vụ như mạng xã hội, thư điện tử, lưu trữ dữ liệu đều là những dịch vụ phổ biến của Internet.
d. Việc ứng dụng Internet giúp các hoạt động xã hội diễn ra nhanh chóng, hiệu quả và tiết kiệm chi phí.
Câu 2: Quan sát bảng dưới đây:
Tháng Thành phố | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Hà nội | 43.8 | 11.2 | 73.2 | 39.0 | 157.2 | 200.7 | 438.6 | 298.3 | 248.3 | 177.1 | 23.8 | 65.9 |
Huế | 201.0 | 126.6 | 34.1 | 119.2 | 127.9 | 134.2 | 258.7 | 78.2 | 216.6 | 325.9 | 484.5 | 560.5 |
Đà nẵng | 78.9 | 36.1 | 24.5 | 89.5 | 40.9 | 92.2 | 216.3 | 117.1 | 168.8 | 308.5 | 518.6 | 163.5 |
Vũng tàu | 58.5 | 0.4 | 1.2 | 22.4 | 166.8 | 287.7 | 203.5 | 167.6 | 267.9 | 297.1 | 143.0 | 24.9 |
Từ bảng dữ liệu trên, các thông tin được đưa ra:
a. Các con số trong bảng là dữ liệu về lượng mưa tại các thành phố theo từng tháng.
b. Nhìn vào bangrm ta biết rằng thành phố Huế có mùa mưa tập trung vào cuối năm, đó là thông tin.
c. Từ bảng này, ta không thể rút ra được bất kì thông tin nào nếu không tính toán hoặc so sánh.
d. Dữ liệu các con số trong bảng, còn thông tin là những gì rút ra được sau khi phân tích chúng.