Ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn Công nghệ - Định hướng Công nghiệp
Tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn Công nghệ (Định hướng Công nghiệp). Theo đó, bộ tài liệu được áp dụng chung cho ba bộ sách hiện hành: Kết nối tri thức với cuộc sống, Chân trời sáng tạo và Cánh diều. Cấu trúc tài liệu gồm: Kiến thức cơ bản, các dạng câu hỏi trắc nghiệm (nhiều đáp án lựa chọn, đúng/sai và câu hỏi trả lời ngắn). Đây là tài liệu hữu ích để học sinh có thể củng cố và ôn luyện. Mời thầy cô cùng tham khảo.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ












Phần trình bày nội dung giáo án
PHẦN I. HƯỚNG DẪN ÔN LUYỆN KIẾN THỨC
KIẾN THỨC CÔNG NGHỆ LỚP 12
PHẦN 1: CÔNG NGHỆ ĐIỆN
CHỦ ĐỀ 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KĨ THUẬT ĐIỆN
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Trình bày được khái niệm kĩ thuật điện.
- Tóm tắt được vị trí, vai trò và triển vọng phát triển của kĩ thuật điện trong sản xuất và đời sống.
- Nhận biết được một số ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật điện.
II. NỘI DUNG KIẾN THỨC CỤ THỂ
- Giới thiệu tổng quan về kĩ thuật điện
1.1. Khái quát về kĩ thuật điện
Khái niệm về kĩ thuật điện: một lĩnh vực kĩ thuật liên quan đến nghiên cứu và ứng dụng công nghệ điện, điện từ,... vào:
+ Sản xuất điện: chuyển đổi các dạng năng lượng khác thành năng lượng điện.
+ Truyền tải và phân phối điện năng: đưa điện từ nguồn đến nơi tiêu thụ qua lưới điện.
+ Sử dụng điện năng: nghiên cứu, thiết kế, chế tạo thiết bị điện và bộ điều khiển phục vụ sản xuất và đời sống.
1.2. Vị trí và vai trò của kĩ thuật điện trong sản xuất và đời sống
+ Trong sản xuất: Cung cấp điện năng, thiết bị điện, tạo ra hệ thống điều khiển, tự động hoá cho sản xuất.
+ Trong đời sống: Cung cấp điện năng cho thiết bị và đồ dùng điện trong gia đình, nâng cao chất lượng cuộc sống và đời sống sinh hoạt cộng đồng.
1.3. Triển vọng của kĩ thuật điện trong sản xuất và đời sống
+ Trong sản xuất: Phát triển nguồn điện tái tạo, lưới điện thông minh, nghiên cứu ứng dụng vật liệu mới trong kĩ thuật điện, phát triển thiết bị điện mới cấu trúc nhỏ gọn tích hợp điều khiển tối ưu.
+ Trong đời sống: Phát triển ứng dụng các thiết bị điện gia dụng thông minh, thân thiện, an toàn và tiết kiệm năng lượng; phát triển ứng dụng các phương tiện giao thông sử dụng năng lượng điện.
- Một số ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật điện
+ Thiết kế điện: nghiên cứu, ứng dụng các kiến thức về toán, vật lí, kĩ thuật cơ khí và kĩ thuật điện để lựa chọn vật liệu, thiết kế tính toán các kích thước, thông số của các thiết bị điện,... đảm bảo yêu cầu kinh tế, kĩ thuật.
+ Sản xuất, chế tạo thiết bị điện: tạo ra các thiết bị điện từ hồ sơ thiết kế (vật liệu, linh kiện,...) ban đầu theo quy trình sản xuất.
+Lắp đặt điện: thi công, lắp đặt kết nối các thiết bị rời rạc thành một sản phẩm điện hoàn chỉnh (công trình điện) theo hồ sơ thiết kế, các quy chuẩn kĩ thuật và an toàn điện.
+ Vận hành điện: những thao tác đóng cắt, điều chỉnh đúng quy trình các thiết bị điện và hệ thống điện nhằm duy trì chế độ làm việc bình thường, không xảy ra sự cố, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
+ Bảo dưỡng và sửa chữa điện:
• Bảo dưỡng điện là hoạt động thường kì để kiểm tra các thông số kĩ thuật, hiệu chỉnh khi có sai số và vệ sinh thiết bị điện nhằm duy trì hệ thống điện hoạt động bình thường.
• Sửa chữa điện là hoạt động tìm nguyên nhân, xác định sự cố, sửa chữa hoặc thay thế các thiết bị hư hỏng nhằm khôi phục hệ thống điện trở lại trạng thái hoạt động bình thường.
B. CÂU HỎI ÔN TẬP
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
1. Giới thiệu tổng quan về kĩ thuật điện
Câu 1. Phát triển nguồn năng lượng điện tái tạo là triển vọng của kĩ thuật điện thể hiện trong
A. phát triển sản xuất điện năng. C. phát triển vật liệu mới.
B. đời sống sinh hoạt cộng đồng. D. phát triển cơ sở hạ tầng.
Câu 2. Cuộc sống hằng ngày của con người càng tiện nghi, an toàn nhờ các thiết
bị điện thể hiện vai trò của kĩ thuật điện trong
A. đời sống sinh hoạt.
B. xây dựng cơ sở hạ tầng.
C. khoa học môi trường.
D. xây dựng công trình giao thông.
Câu 3. Vai trò của kĩ thuật điện đối với đời sống là
- cải thiện mức thu nhập bình quân của con người.
B. thúc đẩy phát triển các sản phẩm chăn nuôi.
C. tăng sản lượng cây trồng.
D. nâng cao chất lượng cuộc sống con người.
Câu 4. Nghiên cứu, khai thác, phát triển các nguồn năng lượng tái tạo là nhiệm vụ của
A. phát triển lưới điện thông minh.
B. phát triển vật liệu mới cho kĩ thuật điện.
C. phát triển sản xuất điện năng từ nguồn năng lượng tái tạo.
D. phát triển hệ sinh thái nhà máy thông minh và điều khiển tối ưu.
Câu 5. Tạo các lưới điện thông minh tích hợp hệ thống đo lường và điều khiển tự động là nhiệm vụ của
A. phát triển vật liệu mới cho kĩ thuật điện.
B. phát triển lưới điện thông minh.
C. phát triển sản xuất điện năng từ nguồn năng lượng tái tạo.
D. phát triển hệ sinh thái nhà máy thông minh và điều khiển tối ưu.
Câu 6. Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng các vật liệu mới là nhiệm vụ của
A. phát triển vật liệu mới cho kĩ thuật điện.
B. phát triển lưới điện thông minh.
C. phát triển sản xuất điện năng từ các nguồn năng lượng tái tạo.
D. phát triển các nhà máy thông minh và điều khiển tối ưu.
Câu 7. Đẩy mạnh kết nối các thiết bị điện trong hệ sinh thái nhà máy thông minh, phát triển các chương trình điều khiển tối ưu,… là nhiệm vụ của
A. phát triển vật liệu mới cho kĩ thuật điện.
B. phát triển hệ sinh thái nhà máy thông minh và điều khiển tối ưu.
C. phát triển sản xuất điện từ nguồn năng lượng tái tạo.
D. phát triển lưới điện thông minh.
Câu 8. Các thiết bị điện kết nối với nhau trên nền tảng mạng truyền thông tốc độ cao thế hệ mới là nhiệm vụ của
A. phát triển vật liệu mới cho kĩ thuật điện.
B. phát triển lưới điện thông minh.
C. phát triển các phương tiện giao thông sử dụng năng lượng điện.
D. phát triển các thiết bị điện gia dụng thông minh và tiết kiệm năng lượng.
Câu 9. Đâu không phải vai trò của các thành phần, thiết bị điện trong hệ thống điện?
A. Sản xuất điện.
B. Truyền tải và phân phối điện.
C. Kĩ sư sản xuất linh kiện.
D. Sử dụng điện.
Câu 10. Ý nào sau đây không phải vai trò của kĩ thuật điện đối với sản xuất?
A. Cung cấp điện năng cho sản xuất.
B. Cung cấp các thiết bị điện cho sản xuất.
C. Điều khiển, mô hình hóa quá trình vận hành mạch điện.
D. Điều khiển, tự động hóa cho quá trình sản xuất.
Câu 11. Phát triển vật liệu mới cho kĩ thuật điện nhằm
A. tạo các thiết bị điện có hiệu suất cao hơn, tiết kiệm năng lượng hơn, thân thiện với môi trường.
B. thúc đẩy phát triển kinh tế nông nghiệp.
C. giảm năng suất, tăng chi phí, từ đó nâng cao chất lượng sản phẩm.
D. phát triển các hệ thống bảo tồn năng lượng điện.
Câu 12. Phát triển các thiết bị gia dụng thông minh và tiết kiệm năng lượng nhằm
A. gia tăng nhận thức của con người về vấn đề ô nhiễm môi trường.
B. tạo bàn đạp giúp thúc đẩy phát triển các nhà máy dự trữ năng lượng điện.
C. kích thích tổng doanh thu của cả nước trong các lĩnh vực liên quan đến sản xuất và sử dụng điện.
D. gia tăng sự tiện lợi, thân thiện và an toàn.
Câu 13. Quê hương của A dự định xây dựng các nhà máy điện sử dụng điện gió và điện mặt trời. Theo em, đây là ứng dụng của
A. phát triển lưới điện thông minh.
B. phát triển hệ thống giao thông sử dụng năng lượng điện.
C. phát triển sản xuất điện năng từ nguồn năng lượng tái tạo.
D. phát triển máy móc thông minh.
Câu 14. H tiến hành thí nghiệm để tạo ra vật liệu chống cháy mới sử dụng cho các thiết bị điện gia đình. H đang làm công việc
A. sản xuất điện từ nguồn năng lượng tái tạo.
B. thử các tính chất hóa lí của vật liệu mới.
C. phát triển vật liệu mới cho kĩ thuật điện.
D.tối ưu quy trình sản xuất điện.
Câu 15. Ý nào sau đây là ví dụ về ứng dụng của việc phát triển các phương tiện giao thông sử dụng năng lượng điện?
A. Xe điện.
B. Chất bán dẫn.
C. Nhà thông minh.
D. Hệ thống xử lí nước thải.
Câu 16. Quan sát hình sau và cho biết vai trò của thành phần, thiết bị điện trong hệ thống điện.
A. Sản xuất điện.
B. Truyền tải và phân phối điện.
C. Sử dụng điện.
D. Phát triển hệ thống điện.
Câu 17. Quan sát hình sau và cho biết vai trò của thành phần, thiết bị điện trong hệ thống điện.
A. Sử dụng điện.
B. Sản xuất điện.
C. Phát triển hệ thống mạng điện.
D. Truyền tải và phân phối điện.
Câu 18. Vì sao nói điện năng là nguồn năng lượng chính cho sản xuất?
A. Vì hầu hết máy, thiết bị điện dùng trong sản xuất đều sử dụng năng lượng điện để chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác phục vụ cho quá trình sản xuất.
B. Vì thiết bị điện đóng vai trò quan trọng trong sản xuất, thay thế con người một phần hoặc toàn phần để thực hiện các công việc giúp tăng năng suất, chất lượng sản phẩm.
C. Vì kĩ thuật điện đóng vai trò trung tâm của các hệ thống điều khiển giúp tối ưu và tự động hóa quá trình sản xuất.
D. Vì các máy, thiết bị điện được giám sát giúp người quản lí kiểm soát được tiến trình, kế hoạch sản xuất.
Câu 19. Khi sử dụng nồi cơm điện để nấu cơm, điện năng đã được chuyển thành
A. thế năng.
B. cơ năng.
C. động năng.
D. nhiệt năng.
Câu 20. Cho các phát biểu sau
- Máy bơm nước chuyển hóa điện năng thành hóa năng.
- Điện và các thiết bị điện làm cuộc sống ít an toàn hơn.
- Kĩ thuật điện giúp nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Công nghệ xe điện là ứng dụng của việc phát triển lưới điện thông minh.
- Ti vi là thiết bị truyền tải và phân phối điện.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
2. Một số ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật điện
Câu 1. Quá trình tạo ra thiết bị điện từ hồ sơ thiết kế điện là ngành nghề nào trong
lĩnh vực kĩ thuật điện?
A. Thiết kế điện.
B. Sản xuất, chế tạo thiết bị điện.
C. Lắp đặt điện.
D. Vận hành điện.
Câu 2. Công việc của một kĩ sư thiết kế điện là
A. thiết kế sơ đồ mạch điện và các tài liệu kĩ thuật mô tả có liên quan.
B. chế tạo thiết bị điện từ các vật liệu, linh kiện ban đầu theo quy trình sản xuất.
C. thi công, lắp đặt thiết bị điện từ các thiết bị rời rạc theo hồ sơ thiết kế.
D. sửa chữa thiết bị điện khi phát hiện có hỏng hóc hoặc sự cố trong hệ thống điện.
Câu 3. Ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật điện có thể được chia thành mất ngành nghề chính?
A. 2 ngành nghề chính
B. 3 ngành nghề chính
C. 4 ngành nghề chính
D. 5 ngành nghề chính
Câu 4. Công việc của thiết kế điện:
A. Lựa chọn công nghệ sản xuất phù hợp đảm bảo đúng yêu cầu kĩ thuật, chi phí sản xuất thấp; lập kế hoạch sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm sau khi chế tạo
B. Nghiên cứu, ứng dụng các kiến thức về toán, vật lí, kĩ thuật cơ khí và kĩ thuật điện để lựa chọn vật liệu, thiết kế tính toán các kích thước, thông số của các thiết bị điện
C. Thực hiện kết nối các thiết bị rời rạc thành một sản phẩm điện hoàn chỉnh
D. Đo kiểm tra, vệ sinh định kì các bộ phận của máy phát điện, thiết bị đóng cắt và bảo vệ, máy biến áp, động cơ điện, tủ điện, đường dây điện,…
Câu 5. Công việc chính trong sản xuất, chế tạo thiết bị điện:
A. Lựa chọn công nghệ sản xuất phù hợp đảm bảo đúng yêu cầu kĩ thuật, chi phí sản xuất thấp; lập kế hoạch sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm sau khi chế tạo
B. Nghiên cứu, ứng dụng các kiến thức về toán, vật lí, kĩ thuật cơ khí và kĩ thuật điện để lựa chọn vật liệu, thiết kế tính toán các kích thước, thông số của các thiết bị điện
C. Thực hiện kết nối các thiết bị rời rạc thành một sản phẩm điện hoàn chỉnh
D. Đo kiểm tra, vệ sinh định kì các bộ phận của máy phát điện, thiết bị đóng cắt và bảo vệ, máy biến áp, động cơ điện, tủ điện, đường dây điện,…
Câu 6. Công việc của ngành lắp đặt điện:
A. Lựa chọn công nghệ sản xuất phù hợp đảm bảo đúng yêu cầu kĩ thuật, chi phí sản xuất thấp; lập kế hoạch sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm sau khi chế tạo
B. Nghiên cứu, ứng dụng các kiến thức về toán, vật lí, kĩ thuật cơ khí và kĩ thuật điện để lựa chọn vật liệu, thiết kế tính toán các kích thước, thông số của các thiết bị điện
C. Thực hiện kết nối các thiết bị rời rạc thành một sản phẩm điện hoàn chỉnh
D. Đo kiểm tra, vệ sinh định kì các bộ phận của máy phát điện, thiết bị đóng cắt và bảo vệ, máy biến áp, động cơ điện, tủ điện, đường dây điện,…
Câu 7. Công việc nào thường được tiến hành trên máy tính với các phần mềm hỗ trợ chuyên dụng?
A. Thiết kế điện
B. Sản xuất, chế tạo thiết bị điện
C. Lắp đặt điện
D. Bảo dưỡng, sửa chữa điện
Câu 8. Công việc nào thường điện hỗ trợ bởi các thiết bị đo lường?
A. Thiết kế điện
B. Sản xuất, chế tạo thiết bị điện
C. Lắp đặt điện
D. Vận hành điện
Câu 9. Việc chẩn đoán lỗi, xác định thiết bị gặp sự cố trong hệ thống điện là công việc của ngành nghề nào trong lĩnh vực kĩ thuật điện?
A. Thiết kế điện.
B. Chế tạo thiết bị điện.
C. Lắp đặt điện.
D. Bảo dưỡng và sửa chữa điện.
Câu 10. Ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật điện là
A. thiết kế, chế tạo cơ khí.
B. thiết kế, xây dựng công trình dân dụng.
C. thiết kế, chế tạo thiết bị điện.
D. thiết kế, thi công nội thất.
Câu 11. Các kĩ sư điện, thợ lắp ráp và thợ cơ khí điện thực hiện công việc trong xưởng sản xuất, chế tạo máy biến áp thuộc ngành nghề nào trong lĩnh vực kĩ thuật điện?
A. Vận hành điện.
B. Thiết kế điện.
C. Lắp đặt điện.
D. Sản xuất thiết bị điện.
Câu 12. Quan sát các hình ảnh sau và cho biết hình ảnh nào thuộc ngành nghề sản xuất, chế tạo thiết bị điện?
A.
B.
C.
D.
Câu 13. Công việc kiểm tra tìm nguyên nhân và sửa chữa hoặc thay thế thiết bị điện bị hỏng hóc cần được thực hiện bởi các kĩ sư điện, thợ điện thuộc ngành nghề nào trong lĩnh vực kĩ thuật điện?
A. Sửa chữa điện.
B. Lắp đặt điện.
C. Sản xuất thiết bị điện.
D. Thiết kế điện.
Câu 14. Đâu không phải là ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật điện
A. Thiết kế điện
B. Sản xuất, chế tạo thiết bị điện
C. Kinh doanh thiết bị điện
D. Vận hành điện
Câu 15. Công việc thiết kế điện không được thực hiện tại đâu:
A. Các viện nghiên cứu
B. Các trường đại học
C. Các công ty chế tạo thiết bị điện
D. Các phòng triển lãm nghệ thuật
Câu 16. Bảo dưỡng điện không bao gồm công việc nào sau đây?
A. Kiểm tra tìm nguyên nhân, xác định thiết bị sự cố
B. Kiểm tra các thông số kĩ thuật
C. Hiệu chỉnh các thiết bị điện khi có sai số
D. Vệ sinh các thiết bị điện tránh xảy ra sự cố
Câu 17. Công việc nào sau đây không thuộc ngành kĩ thuật điện:
A. Thiết kế điện
B. Tiêu thụ điện
C. Sản xuất và chế tạo thiết bị điện
D. Lắp đặt điện, vận hành điện
Câu 18. “Đo kiểm tra, vệ sinh định kì các bộ phận của máy phát điện, thiết bị đóng cắt và bảo vệ, máy biến áp, động cơ điện, tủ điện, đường dây điện,… trong hệ thống điện, điện công nghiệp, điện dân dụng” là công việc của ngành nghề nào trong lĩnh vực kĩ thuật điện?
A. Thiết kế điện
B. Sản xuất, chế tạo thiết bị điện
C. Lắp đặt điện
D. Bảo dưỡng, sửa chữa điện
Câu 19. Thợ lắp ráp và thợ cơ khí thường làm công việc nào?
A. Thiết kế điện
B. Sản xuất, chế tạo thiết bị điện
C. Vận hành điện
D. Bảo dưỡng, sửa chữa điện
Câu 20. “Tạo lõi thép dẫn từ bằng các lá thép kĩ thuật điện (dập và ép là thép) là công nghệ sử dụng trong sản xuất sản phẩm nào dưới đây:
A. Nồi cơm điện
B. Máy biến áp
C. Máy sấy tóc
D. Xe đạp điện
Câu 21. Công việc nào sau đây không phải thực hiện trên địa hình phức tạp, môi trường khắc nghiệt
A. Thiết kế điện
B. Vận hành
C. Lắp đặt điện
D. Bảo dưỡng, sửa chữa điện
Câu 22. “Kéo dây điện trong khu dân cư, các công tơ điện cho từng hộ gia đình” là ví dụ về công việc nào trong lắp đặt điện?
A. Lắp đặt máy phát điện, thiết bị đóng cắt và bảo vệ trong các nhà máy điện
B. Lắp đặt điện dân dụng phục vụ đời sống
C. Lắp đặt hệ thống cung cấp điện cho nhà máy, xí nghiệp
D. Lắp đặt máy biến áp trong các trạm biến áp
Câu 23. Một người tốt nghiệp đại học, có kĩ năng sử dụng thành thạo các phần mềm Autocard, thiết kế điện,... và các phầm mềm ứng dụng trong công tác quản lí thiết kế điện thì phù hợp với công việc gì?
A. Kĩ sư thiết kế điện.
B. Kĩ thuật viên thiết kế điện
C. Kĩ thuật viên vận hành điện
D. Kĩ sư bảo dưỡng và sửa chữa điện
Câu 24. Sản phẩm của thiết kế điện bao gồm:
A. Bản vẽ thiết kế và các tài liệu có liên quan
B. Các máy móc chuyên dụng như: máy quấn dây, máy dập lá thép,…
C. Các thiết bị đóng, cắt và đo lường điện
D. Bản vẽ thiết kế và dụng cụ đo lường điện
Câu 25. Công việc thiết kế điện thường được thực hiện bởi:
A. Kĩ sư điện
B. Thợ cơ khí điện
C. Thợ lắp ráp
D. Thợ lắp đặt
II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
- Giới thiệu về trí tuệ nhân tạo (AI – Artificial Intelligence)
Câu 1. Kĩ thuật điện có vị trí, vai trò rất trọng trong hầu hết các lĩnh vực sản xuất và đời sống. Phần lớn các máy móc trong sản xuất và đồ dùng trong gia đình đều sử dụng năng lượng điện. Nhận định nào sau đây về kĩ thuật điện là đúng?
A. Kĩ thuật điện nghiên cứu, thiết kế, chế tạo các thiết bị điện phục vụ cho sản xuất và đời sống.
B. Kĩ thuật điện cung cấp điện năng cho các thiết bị điện, đồ dùng điện trong sản xuất và đời sống.
C. Để hạn chế tổn hao điện năng do phải truyền tải đi xa, kĩ thuật điện cần phát triển thủy điện đều khắp các vùng trong cả nước.
D. Để bảo vệ môi trường, kĩ thuật điện cần nghiên cứu phát triển điện gió, điện mặt trời và điện hạt nhân.
a) Đ.
b) Đ.
c) S.
d) S.
Câu 2. Kĩ thuật điện có triển vọng rất lớn trong việc phát triển sản xuất. Nhận định nào sau đây về triển vọng của kĩ thuật điện trong sản xuất là đúng?
A. Kĩ thuật điện phát triển lưới điện thông minh nhằm đảm bảo luôn luôn cân bằng công suất giữa nguồn điện với tải điện
B. Kĩ thuật điện nghiên cứu, ứng dụng và phát triển các thiết bị điện có cấu trúc nhỏ gọn, công suất tiêu thụ cao, tích hợp bộ điều khiển,…
C. Kĩ thuật điện phát triển nguồn điện từ năng lượng tái tạo như điện gió, điện sinh khối, điện nhiệt,… để cung cấp đủ công suất mà không làm tăng ô nhiễm môi trường
D. Kĩ thuật điện nghiên cứu và ứng dụng các vật liệu mới như vật liệu siêu dẫn, vật liệu cách điện cao,… nhằm tăng hiệu quả và giảm tổn thất trong sản xuất điện năng
a) Đ
b) S.
c) S.
d) Đ.
- Một số ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật điện
Câu 1: Sản xuất, chế tạo các thiết bị điện là quá trình tạo ra sản phẩm từ hồ sơ thiết kế điện. Những đặc điểm nào sau đây là đúng với ngành nghề sản xuất, chế tạo thiết bị điện
A. Công việc chính trong sản xuất, chế tạo thiết bị điện là lựa chọn công nghệ sản xuất phù hợp đảm bảo đúng yêu cầu kĩ thuật, chi pí sản xuất thấp
B. Công việc sản xuất, chế tạo thiết bị điện do các kĩ sư điện, thợ lắp ráp và thợ cơ khí điện thực hiện tại các công ty tư vấn điện, nhà máy phát điện
C. Thiết bị hỗ trợ trong quá trình sản xuất, chế tạo thiết bị điện là các dụng cụ cầm tay, máy móc chuyên dụng như: máy quấn dây, máy dập lá thép, máy cắt gọt kim loại
D. Khi sản xuất, chế tạo thiết bị điện cần đảm bảo cân bằng công suất của nguồn điện và công suất tiêu thụ của tải điện khi nguồn và tải không cân đối
a) Đ.
b) S.
c) Đ.
d) S.
Câu 2: Lắp đặt điện là thực hiện kết nối các thiết bị rời rạc thành một sản phẩm điện hoàn chỉnh. Những đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về ngành nghề lắp đặt điện
A. Các công việc trong lắp đặt điện thường được tiến hành trên máy tính với các phần mềm hỗ trợ chuyên dụng
B. Một trong những công việc của ngành nghề lắp đặt điện là lắp đặt máy biến áp, tủ điện bên sơ cấp và thứ cấp, kéo và căng cáp, lắp đặt sứ cách điện,… trong các trạm biến áp, đường dây truyền tải và phân phối
C. Công việc lắp đặt điện thường được thực hiện bởi các kĩ sư điện và thợ lắp đặt
D. Công việc lắp đặt điện cần được thực hiện thường xuyên và định kì để đảm bảo an toàn điện
a) S.
b) Đ.
c) Đ.
d) S.

=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
Từ khóa: tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn Công nghệ, tài liệu luyện thi tốt nghiệp THPT theo chương trình mới môn Công nghệ định hướng công nghiệp, hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp trung học phổ thông môn công nghiệp