Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Địa lí 10 chân trời Bài 20: Cơ cấu dân số
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Địa lí 10 chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án địa lí 10 chân trời sáng tạo (bản word)
BÀI 20. CƠ CẤU DÂN SỐ
Câu 1: Năm 2021, tỉ suất sinh thô của Phi-lip-pin là 22‰ và tỉ suất tử thô là 6‰. Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Phi-lip-pin năm 2021 (đơn vị: %) (làm tròn kết quả đến hàng thập phân thứ nhất của %).
1,6%
(22 – 6) 10 ≈ 1,6%
Câu 2: Năm 2020, Hoa Kì có dân số là 331,5 triệu người và diện tích lãnh thổ là 9,8 triệu km2. Tính mật độ dân số của Hoa Kì năm 2020 (đơn vị: người/km2) (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/km2).
34 người/km²
331,5 9,8 ≈ 34 người/km2
Câu 3: Dân số Việt Nam vào thời điểm 01/04/2022 là 99,5 triệu người, trong đó dân số nam là 49,6 triệu người. Tính tỉ số giới tính của dân số Việt Nam vào thời điểm 01/04/2022.
99,4 nam/100 nữ
Dân số nữ = 99,5 – 49,6 = 49,9 triệu người
Tỉ số giới tính = (49,6 49,9) × 100 ≈ 99,4
Câu 4: Dân số của Việt Nam năm 2019 là 96,4 triệu người, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam là 1,0%. Vậy dân số của Việt Nam năm 2020 là bao nhiêu?
97,4 triệu người
Dân số năm sau = Dân số năm trước × (1 + ) ≈ 97,4%
Câu 5: Giả sử tỉ suất gia tăng dân số của toàn thế giới năm 2016 là 1,2% và không thay đổi trong suốt thời kì 2000 – 2020, biết rằng số dân toàn thế giới năm 2016 là 7434 triệu người. Tính số dân năm 2017 của thế giới (đơn vị: triệu người; làm tròn đến hàng đơn vị)
7523 triệu người
Dân số năm sau = Dân số năm trước × (1 + )
=> 7434 × (1 + ) ≈ 7523 triệu người
Câu 6: Năm 2019, tổng số dân của Việt Nam là 96,2 triệu người, trong đó, dân số nam là 47,9 triệu người, dân số nữ là 48,3 triệu người. Tính tỉ lệ nam giới của Việt Nam năm 2019. (Làm tròn đến số thập phân thứ nhất)
49,8%
(47,9 96,2) × 100 ≈ 49,8%
BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM
Câu hỏi 1: Yếu tố nào tác động tới sự phân bố sản xuất, tổ chức đời sống xã hội, hoạch định chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia?
Trả lời: Cơ cấu dân số theo giới.
Câu hỏi 2: Cơ cấu dân số theo tuổi là gì?
Trả lời: Là tập hợp những nhóm người được sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định.
Câu hỏi 3: Dựa vào đâu để phân chia cơ cấu dân số theo tuổi thành hai loại?
Trả lời: Khoảng cách tuổi.
Câu hỏi 4: Cơ cấu dân số thường được chia thành 3 nhóm tuổi nào?
Trả lời: 0 – 14 tuổi, 15 – 64 tuổi và từ 65 tuổi trở lên.
Câu hỏi 5: Căn cứ vào tỉ lệ dân số của ba nhóm tuổi, các nước trên thế giới có thể chia thành?
Trả lời: Nước có cơ cấu dân số già hay cơ cấu dân số trẻ.
Câu hỏi 6: Khi tỉ lệ người trong độ tuổi từ 0 –14 tuổi chiếm không dưới 35% và tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên chiếm không quá 7% số dân cả nước, thì đó là nước có cơ cấu dân số như thế nào?
Trả lời: Nước có cơ cấu dân số trẻ.
Câu hỏi 7: Khi tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên chiếm không dưới 14% số dân cả nước, thì đó là nước có cơ cấu dân số như thế nào?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 8: Vì sao các nước đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 9: Vì sao các nước phát triển có cơ cấu dân số già?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 10: Để biểu hiện cơ cấu sinh học của dân số, người ta thường sử dụng?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 11: Kể tên ba kiểu tháp dân số cơ bản?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 12: Tháp dân số phản ánh điều gì?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 13: Tháp dân số kiểu mở rộng có đặc điểm như thế nào?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 14: Tháp dân số kiểu mở rộng thể hiện điều gì?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 15: Tháp dân số kiểu ổn định có đặc điểm như thế nào?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 16: Tháp dân số kiểu ổn định thể hiện điều gì?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 17: Tháp dân số kiểu thu hẹp có đặc điểm như thế nào?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 18: Tháp dân số kiểu thu hẹp thể hiện điều gì?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 19: Cơ cấu dân số về mặt xã hội phản ánh điều gì?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 20: Cơ cấu dân số về mặt xã hội bao gồm những loại nào?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 21: Cơ cấu dân số theo lao động cho biết điều gì?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 22: Đâu là nguồn lực quan trọng nhất trong phát triển kinh tế?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 23: Nguồn lao động thường được chia thành những nhóm nào?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 24: Cơ cấu dân số theo khu vực được phân chia thành những khu vực nào?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 25: Cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế phản ánh điều gì?
Trả lời: …………………………
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
=> Giáo án địa lí 10 chân trời bài 20: Cơ cấu dân số (1 tiết)