Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Địa lí 11 chân trời Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Địa lí 11 chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án địa lí 11 chân trời sáng tạo
BÀI 1. SỰ KHÁC BIỆT VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC
Dựa vào bảng số liệu sau trả lời câu hỏi 1,2,3,4:
GNI/người, cơ cấu GDP và HDI của một số nước năm 2020
Chỉ tiêu Nước | GNI/ người (USD) | Cơ cấu GDP (%) | HDI | ||||
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản | Công nghiệp và xây dựng | Dịch vụ | Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm | ||||
Phát triển | Đức | 47 520 | 0,7 | 26,5 | 63,3 | 9,5 | 0,944 |
Hoa Kỳ | 64 140 | 0,9 | 18,4 | 80,1 | 0,6 | 0,920 | |
Nhật Bản | 40 810 | 1,0 | 29,0 | 69,5 | 0,5 | 0,923 | |
Đang phát triển | Bra-xin | 7 800 | 5,9 | 17,7 | 62,8 | 13,6 | 0,758 |
Cộng hoà Nam Phi | 6 010 | 2,5 | 23,4 | 64,6 | 9,5 | 0,727 | |
Việt Nam | 3 390 | 12,7 | 36,7 | 41,8 | 8,8 | 0,710 |
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới và Liên hợp quốc, 2022)
Câu 1: Hãy tính xem thu nhập bình quân đầu người (GNI/người) của Hoa Kỳ cao gấp bao nhiêu lần so với Việt Nam? (làm tròn hàng đơn vị)
19
Tỉ lệ =
→ Làm tròn: 19
Câu 2: Ước tính tổng GNI của Việt Nam, biết dân số năm 2020 là khoảng 97 triệu người. (làm tròn hàng đơn vị).
328.830.000.000
3.390 × 97.000.000 = 328.830.000.000
Câu 3: Tính mức chênh lệch tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP giữa Hoa Kỳ và Việt Nam.
38,3%
80,1% − 41,8% = 38,3%
Câu 4: Tính mức chênh lệch HDI giữa nước có chỉ số HDI cao nhất và Việt Nam.
0,234
Nước có chỉ số HDI cao nhất: Đức
0,944 – 0,710 = 0,234
Dựa vào bảng số liệu sau trả lời câu hỏi 5, 6:
Bảng quy mô GDP theo giá hiện hành và tốc độ tăng GDP của một số nước năm 2021
Chỉ tiêu Nước | Quy mô GDP (tỉ USD) | Tốc độ tăng GDP (%) | |
Phát triển | Đức | 4 259,9 | 2,6 |
Hoa Kỳ | 23 315,1 | 5,9 | |
Nhật Bản | 4 940,9 | 1,7 | |
Đang phát triển | Bra-xin | 1 609,0 | 4,6 |
Cộng hoà Nam Phi | 419,0 | 4,9 | |
Việt Nam | 366,1 | 2,6 |
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)
Câu 5: Nước nào có quy mô GDP lớn nhất và nhỏ nhất trong bảng? Mức chênh lệch về GDP giữa hai nước này là bao nhiêu (tỉ USD)?
GDP lớn nhất: Hoa Kỳ = 23.315,1 tỉ USD
GDP nhỏ nhất: Việt Nam = 366,1 tỉ USD
Chênh lệch: 22,249 tỉ USD
23.315,1 – 366,1 = 22,249
Câu 6: Nếu duy trì tốc độ tăng trưởng như năm 2021, sau 1 năm, GDP của Việt Nam sẽ tăng thêm bao nhiêu tỉ USD? (làm tròn đến chữ số thập phân).
375,6 tỉ USD
GDP tăng thêm = 366,1 ×
→ Làm tròn: 9,5
Quy mô GDP tăng thêm = 366,1 + 9,5 = 375,5 tỉ USD
BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM
Câu hỏi 1: Theo trình độ phát triển kinh tế - xã hội, các nước trên thế giới phân chia thành các nhóm nước dựa trên các tiêu chí chủ yếu nào?
Trả lời: Thu nhập bình quân, cơ cấu ngành kinh tế, chỉ số phát triển con người
Câu hỏi 2: Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người được tính như thế nào?
Trả lời: Lấy tổng thu nhập quốc gia chia cho số dân của một nước
Câu hỏi 3: Chỉ số tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người phản ánh điều gì?
Trả lời: Trình độ phát triển kinh tế và chất lượng cuộc sống của người dân
Câu hỏi 4: Theo Ngân hàng Thế giới (WB), các nền kinh tế trên thế giới được chia thành mấy nhóm thu nhập?
Trả lời: 4 nhóm thu nhập
Câu hỏi 5: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa nhóm nước phát triển với đang phát triển là gì?
Trả lời: Trình độ khoa học kĩ thuật
Câu hỏi 6: Cơ cấu ngành kinh tế phản ánh điều gì của mỗi quốc gia?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 7: Dựa vào tính chất của hoạt động sản xuất, cơ cấu ngành kinh tế được chia thành những nhóm nào?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 8: Vì sao người dân ở nhóm nước phát triển thường có tuổi thọ trung bình cao hơn ở nhóm nước đang phát triển?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 9: Cơ cấu dân số ở các nước đang phát triển có đặc điểm như thế nào?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 10: Nguyên nhân cơ bản nào tạo nên sự khác biệt về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 11: Chỉ số phát triển con người (HDI) thể hiện điều gì?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 12: Theo bảng cập nhật năm 2020 của Ngân hàng Thế giới, thế nào là các nước có thu nhập cao?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 13: Theo trình độ phát triển kinh tế - xã hội, các nước trên thế giới được chia thành những nhóm nào?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 14: Tại sao các nước phát triển có tốc độ tăng trưởng GDP ổn định?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 15: Tại sao dân số trẻ ở các nước đang phát triển lại có thể là lợi thế trong tương lai?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 16: Quy mô và tốc độ tăng trưởng GDP của các nước phát triển thường có đặc điểm như thế nào?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 17: GDP của các nước đang phát triển có đặc điểm gì?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 18: Quá trình đô thị hoá ở các nước phát triển có đặc điểm như thế nào?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 19: Cơ cấu ngành kinh tế của các nước đang phát triển đang chuyển dịch theo hướng nào?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 20: Nền kinh tế ở các nước phát triển đang chuyển dịch như thế nào?
Trả lời: ......................................
------------------------------
----------------- Còn tiếp ------------------