Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Địa lí 12 kết nối Bài 16: Một số ngành công nghiệp
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Địa lí 12 kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức
BÀI 16. MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP
Câu 1: Dựa vào bảng số liệu sau
Sản lượng thuỷ sản ướp đông của nước ta giai đoạn 2010 – 2021
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm | 2010 | 2015 | 2020 | 2021 |
Thủy sản ướp đông (nghìn tấn) | 1278,3 | 1666,0 | 2194,1 | 2070,4 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, 2022)
Tính sản lượng thuỷ sản ướp đông trung bình mỗi năm của nước ta giai đoạn 2010 – 2021 (đơn vị tính: nghìn tấn, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
852
Tính tổng sản lượng thuỷ sản ướp đông từ 2010 đến 2021: 1278,3 + 1666,0 + 2194,1 + 2070,4 = 10208,8 nghìn tấn.
Số năm trong giai đoạn 2010 – 2021 là 12 năm.
Tính sản lượng trung bình = Tổng sản lượng / Số năm = 10208,8 / 12 ≈ 851,6 à 852 (làm tròn).
Câu 2: Cho bảng số liệu
Sản lượng sữa tươi của nước ta giai đoạn 2010 – 2021
Năm | 2010 | 2015 | 2020 | 2021 |
Sữa tươi (triệu lít) | 520,6 | 1027,9 | 1296,8 | 1288,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, 2022)
Tính sản lượng sữa tươi năm 2021 gấp mấy lần sản lượng sữa tươi năm 2010 (đơn vị tính: lần, làm tròn kết quả đến hàng phần 10).
2,5
Lấy sản lượng sữa tươi năm 2021: 1288,2 triệu lít.
Lấy sản lượng sữa tươi năm 2010: 520,6 triệu lít.
Tỷ lệ = Sản lượng năm 2021 / Sản lượng năm 2010 = 1288,2 / 520,6 ≈ 2,475 à 2,5 (làm tròn)
Dựa vào bảng số liệu sau trả lời câu hỏi 3, 4, 5:
Sản lượng than, dầu thô (khai thác trong nước) và khí tự nhiên ở nước ta, giai đoạn 2010-2022
Năm | 2010 | 2015 | 2020 | 2022 |
Than (triệu tấn) | 44,8 | 41,7 | 44,6 | 49,9 |
Dầu thô (triệu tấn) | 14,7 | 16,8 | 9,6 | 9,0 |
Khí tự nhiên (tỉ m3) | 9,4 | 10,6 | 9,1 | 8,1 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)
Câu 3: So năm 2022 với năm 2010, sản lượng than tăng bao nhiêu lần? (đơn vị tính: lần, làm tròn kết quả đến hàng phần 10).
1,1
Lấy sản lượng than năm 2022: 49,9 triệu tấn.
Lấy sản lượng than năm 2010: 44,8 triệu tấn.
Tỷ lệ = Sản lượng năm 2022 / Sản lượng năm 2010 = 49,9 / 44,8 ≈ 1,113 à 1,1 (làm tròn)
Câu 4: So với năm 2010, tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu thô (khai thác trong nước) năm 2015 đạt bao nhiêu phần trăm (lấy năm 2010 bằng 100%)? (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
114
Lấy sản lượng dầu thô năm 2010: 14,7 triệu tấn.
Lấy sản lượng dầu thô năm 2015: 16,8 triệu tấn.
Tăng trưởng = (Sản lượng năm 2015 Sản lượng năm 2010) / Sản lượng năm 2010 × 100 = (16,8
14,7) / 14,7 × 100 ≈ 14,4%.
Giá trị năm 2015 = 100% + 14,4% = 114,4% à 114 (làm tròn)
Câu 5: So năm 2020 với năm 2015, sản lượng khí tự nhiên giảm bao nhiêu tỉ m3? (đơn vị tính: tỉ m3, làm tròn kết quả đến hàng phần 10).
1,5
Giảm = Sản lượng năm 2015 Sản lượng năm 2020 = 10,6
9,1 = 1,5 tỉ m3.
Câu 6: Cho bảng số liệu:
Sản lượng 1 số sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất điện tử, máy vi tính nước ta giai đoạn 2010 – 2021
(đơn vị: triệu cái)
Năm | 2010 | 2015 | 2021 |
Điện thoại di động | 37,5 | 235,6 | 183,3 |
Ti vi lắp ráp | 2,8 | 5,5 | 20,6 |
Tủ lạnh, tủ đông dùng trong gia đình | 1,5 | 1,6 | 2,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)
Năm 2021, tỉ trọng sản phẩm điện thoại di động chiếm bao nhiêu % trong tổng sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất điện tử, máy vi tính nước ta? (làm tròn kết quả đến hàng phần 10)
88,7%.
Tính tổng sản phẩm năm 2021 = Điện thoại di động + Ti vi lắp ráp + Tủ lạnh = 183,3 + 20,6 + 2,7 = 206,6 triệu cái.
Tính tỉ trọng của sản phẩm điện thoại di động = (Sản lượng điện thoại di động / Tổng sản phẩm) × 100 = (183,3 / 206,6) × 100 ≈ 88,754%. à 88,7% (làm tròn).
BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM
Câu hỏi 1: Nước ta bắt đầu khai thác than từ thời gian nào?
Trả lời: Đầu thế kỉ XIX.
Câu hỏi 2: Than ở nước ta được khai thác tập trung chủ yếu ở tỉnh/thành phố nào?
Trả lời: Quảng Ninh
Câu hỏi 3: Việc khai thác than ở nước ta chủ yếu nhằm mục đích gì?
Trả lời: Phục vụ công nghiệp điện và xuất khẩu
Câu hỏi 4: Theo Niên giám thống kê Việt Nam, năm 2021, sản lượng than khai thác ở nước ta là bao nhiêu?
Trả lời: 48,3 triệu tấn
Câu hỏi 5: Ở nước ta, dầu thô được khai thác chủ yếu ở khu vực nào?
Trả lời: Thềm lục địa phí nam
Câu hỏi 6: Theo Niên giám thống kê Việt Nam, năm 2021, sản lượng khai thác dầu tô ở nước ngoài của nước ta đạt bao nhiêu?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 7: Vì sao trong những năm gần đây, ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính có tốc độ tăng trưởng cao, đem lại giá trị kinh tế lớn?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 8: Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính được phát triển và phân bố ở khu vực nào?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 9: Ngành công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm phát triển và phân bố dựa trên cơ sở nào?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 10: Định hướng phát triển của ngành công nghiệp sản xuất đồ uống là gì?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 11: Nước ta có thế mạnh nào về tự nhiên để phát triển công nghiệp nhiệt điện?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 12: Vì sao ngành công nghiệp năng lượng được ưu tiên đi trước trong phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta hiện nay?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 13: Công nghiệp sản xuất các sản phẩm điện tử, máy vi tính tập trung nhiều nhất ở vùng nào của nước ta?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 14: Điện mặt trời, gió chủ yếu phát triển ở vùng nào của nước ta?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 15: Theo Niên giám thống kê Việt Nam, năm 2021, sản lượng khai thác dầu thô đạt bao nhiêu tấn?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 16: Theo Niên giám thống kê Việt Nam, năm 2021, sản lượng điện đạt bao nhiêu kWh?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 17: Định hướng phát triển của ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính là gì?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 18: Nguyên nhân chỷ yếu nào làm cho cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn ở nước ta thay đổi từ thủy điện sang nhiệt điện?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 19: Khó khăn lớn nhất đối với việc khai thác tiềm năng thủy điện ở nước ta là gì?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 20: Than trên phần đất liền Việt Nam phân bố ở mấy bể than chính?
Trả lời: ......................................
------------------------------
----------------- Còn tiếp ------------------
=> Giáo án Địa lí 12 kết nối Bài 16: Một số ngành công nghiệp