Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Địa lí 12 kết nối Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Địa lí 12 kết nối tri thức Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.

Xem: => Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức

BÀI 2: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA

Dựa vào bảng số liệu sau:

Nhiệt độ trung bình của một số trạm khí tượng ở nước ta 

(Đơn vị: °C)

Tháng123456789101112TB năm

Lạng 

Sơn

13,114,718,022,325,526,927,126,625,222,318,414,621,5

Kon

Tum

21,122,824,825,925,725,024,524,224,023,622,621,123,8

Câu 1: Nhiệt độ trung bình tháng cao nhât của trạm Kon Tum là bao nhiêu độ C?

  • 25,9

Nhìn vào cột nhiệt độ của trạm Kon Tum, giá trị cao nhất là 25,9 °C (tháng 4).

Câu 2: Nhiệt độ trung bình năm của 2 trạm chênh lệch bao nhiêu độ C?

  • 2,3

Nhiệt độ trung bình năm Lạng Sơn: 21,5 °C; Nhiệt độ trung bình năm Kon Tum: 23,8 °C; Chênh lệch: 23,8 - 21,5 = 2,3°C.

Câu 3: Biên độ nhiệt trung bình năm của trạm Lạng Sơn là bao nhiêu độ C?

  • 14

Nhiệt độ cao nhất: 27,1 °C (tháng 7); Nhiệt độ thấp nhất: 13,1 °C (tháng 1); Biên độ: 

27,1 - 13,1 =14 °C.

Cho bảng số liệu sau:

NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI TỈNH ĐIỆN BIÊN NĂM 2022

(Đơn vị: °C)

Tháng123456789101112
Nhiệt độ16,518,321,023,825,526,325,925,624,922,919,716,5

(Nguồn: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng - QCVN 02:2022/BXD, tr.117)

Câu 4: Tính nhiệt độ không khí trung bình năm của tỉnh Điện Biên năm 2022 (làm tròn đến một chữ số của phần thập phân).

  • 22,2

TB năm = 16,518,321,023,825,5+26,3+25,925,6+24,9+22,9+19,7+16,5 12≈22,2

Câu 5: Tính biên độ nhiệt độ không khí trung bình năm của Điện Biên năm 2022 (làm tròn đến một chữ số của phần thập phân).

  • 9,8

Nhiệt độ cao nhất: 26,3 °C (tháng 6); Nhiệt độ thấp nhất: 16,5 °C (tháng 1 và 12); Biên độ: 26,3 − 16,5 = 9,8°C.

Câu 6: Cho bảng số liệu sau

Tháng123456789101112
Lượng mưa16,518,321,023,825,526,325,925,624,922,919,716,5

(Nguồn: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng - QCVN 02:2022/BXD,tr.446)

Tính tổng lượng mưa năm 2022 của thành phố Hà Nội (đơn vị tính: mm, làm tròn đến hàng đơn vị).

  • 1670

Tổng lượng mưa = 22,5 + 24,6 + 47 + 91,8 + 185,4 + 253,3 + 280,1 + 309,4 + 228,3 + 140,7 + 66,7 + 20,2 ≈ 1670 mm

BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM

Câu hỏi 1: Trên lãnh thổ nước ta có bao nhiêu con sông dài trên 10km?

Trả lời: 2 360 con sông.

Câu hỏi 2: Địa điểm nào trên đất liền ở nước ta có thời gian hai lần mặt trời lên thiên đỉnh gần nhau nhất?

Trả lời: Điểm cực Bắc

Câu hỏi 3: Đặc điểm nào của sông ngòi nước ta thể hiện tính chất gió mùa của khí hậu?

Trả lời: Chế độ nước sông theo mùa

Câu hỏi 4: Loại đất nào đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm ở nước ta?

Trả lời: Đất feralit đỏ vàng.

Câu hỏi 5: Vì sao đất feralit thường có màu đỏ vàng?

Trả lời: Tích tụ nhiều oxit sắt và nhôm

Câu hỏi 6: Vì sao địa hình đồi núi nước ta bị xâm thực mạnh?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 7: Nước ta có lượng mua trong năm lớn chủ yếu do nguyên nhân nào?

Trả lời: Các khối không khí qua biển mang ẩm vào đất liền.

Câu hỏi 8: Địa điểm nào trên đất liền ở nước ta có thời gian hai lần mặt trời lên thiên đỉnh cách xa nhau nhất?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 9: Tại sao các khối khí nước ta lại hoạt động theo mùa?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 10: Tính chất đa dạng các loại cây trồng, vật nuôi do ảnh hưởng của yếu tố nào?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 11: Vì sao đất đai nước ta dễ bị suy thoái?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 12: Nguyên nhân chủ yếu gây mưa cho đồng bằng Bắc Bộ là gì?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 13: Gió mùa đông bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 14: Hậu quả của quá trình xâm thực ở miền đồi núi là gì?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 15: Chế độ nước của sông ngòi Việt Nam phụ thuộc vào yếu tố nào?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 16: Rừng nguyên sinh phổ biến ở Việt Nam là loại rừng gì?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 17: Vì sao Việt Nam có gió Tín phong hoạt động quanh năm?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 18: Nguyên nhân chính nào tạo nên mùa khô ở Tây Nguyên và Nam Bộ?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 19: Tổng lượng nước sông ngòi của nước ta là bao nhiêu?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 20: Loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta là gì?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 21: Cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là gì?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 22: Vì sao gió mùa Đông Bắc yếu dần khi di chuyển xuống phía nam Việt Nam?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 23: Nước ta có điều kiện thuận lợi nào để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới?

Trả lời: ......................................

------------------------------

----------------- Còn tiếp ------------------

=> Giáo án Địa lí 12 kết nối Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Địa lí 12 kết nối tri thức cả năm - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay