Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Địa lí 12 kết nối Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Địa lí 12 kết nối tri thức Bài 19: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức
BÀI 19. VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ
Dựa vào bảng số liệu sau trả lời câu hỏi 1,2:
Tổng sản phẩm trong nước (theo giá hiện hành) của ngành dịch vụ ở nước ta
Năm | GDP ngành dịch vụ (Đơn vị: tỉ đồng) |
2010 | 1113,1 |
2015 | 2190,4 |
2020 | 3365,1 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)
Câu 1: hãy cho biết so với năm 2010, tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (theo giá hiện hành) của ngành dịch vụ ở nước ta năm 2021 đạt bao nhiêu phần trăm (%) (lấy năm 2010 bằng 100%)? (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
303%
Tăng trưởng =
100 ≈ 302,5% à 303% (làm tròn)
Câu 2: Dựa vào bảng số liệu, hãy cho biết so năm 2020 với năm 2015, GDP ngành dịch vụ của nước ta tăng bao nhiêu lần? (đơn vị tính: lần, làm tròn kết quả 2 số sau dấu phẩy).
1,54
Tăng trưởng = ≈ 1,54
Câu 3: Cho bảng số liệu
Tình hình xuất khẩu của nước ta, giai đoạn 2018 - 2022
Năm | 2018 | 2019 | 2020 | 2022 |
Giá trị xuất khẩu (Nghìn tỉ đồng) | 5 917 | 6 563 | 6 787 | 8 941 |
Tỷ trọng giá trị xuất khẩu trong cơ cấu xuất nhập khẩu (%) | 51,27 | 51,71 | 51,69 | 50,61 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, Tổng cục Thống kê)
Hãy cho biết, cán cân xuất nhập khẩu của nước ta năm 2022 là bao nhiêu nghìn tỉ đồng? (làm tròn đến hàng đơn vị của nghìn tỉ đồng)
216
Tổng giá trị xuất nhập khẩu của nước ta năm 2022 là: (100 8941) : 50,61 = 17666,47 nghìn tỉ đồng.
Giá trị nhập khẩu của nước ta năm 2022 là: 17666,47 8941 = 8725,47 nghìn tỉ đồng.
→ Đáp án: 8941 8725,47
216
Dựa bảng số liệu trả lời câu hỏi 4, 5, 6:
Số lượt khách du lịch của nước ta, giai đoạn 2015 - 2022
(Đơn vị: Triệu lượt người)
Năm | Khách nội địa | Khách quốc tế |
2015 | 102,1 | 11,8 |
2017 | 132,8 | 13,7 |
2019 | 162,1 | 17,3 |
2022 | 101,3 | 3,7 |
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn)
Câu 4: Cho biết, số lượt khách quốc tế năm 2022 so với năm 2015 của nước ta giảm đi nhiều hơn số lượt khách nội địa bao nhiêu triệu lượt khách? (làm tròn đến 1 chữ số thập phân của triệu lượt người).
7,3
Khách quốc tế giảm số lượt là: 11,8 3,7 = 8,1 triệu lượt.
Khách nội địa giảm số lượt là: 102,1 101,3 = 0,8 triệu lượt.
→ Đáp án: 8,1 0,8 = 7,3
Câu 5: Cho biết năm 2022 số lượt khách du lịch nội địa ở nước ta giảm đi bao nhiêu % so với năm 2015? (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân của %).
0,8
Phần trăm giảm =
100 ≈ 0,8
Câu 6: Cho biết, năm 2022 số lượt khách du lịch quốc tế ở nước ta giảm đi bao nhiêu % so với năm 2015? (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân của %)
68,6%
Phần trăm giảm =
100 ≈ 68,6%
BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM
Câu hỏi 1: Theo Niên giám thống kê Việt Nam, năm 2021, các ngành dịch vụ chiếm bao nhiêu phần trăm trong cơ cấu GDP của nước ta?
Trả lời: 41,2%
Câu hỏi 2: Nhân tố nào ảnh hưởng quyết định đến tốc độ tăng trưởng, nâng cao trình độ và mở rộng quy mô ngành dịch vụ ở nước ta?
Trả lời: Sự phát triển và phân bố các ngành sản xuất vật chất
Câu hỏi 3: Năng suất lao động tăng, sản xuất trong nước phát triển ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ?
Trả lời: Giúp mở rộng phạm vi hoạt động của ngành dịch vụ kinh doanh và tiêu dùng
Câu hỏi 4: Vì sao các hoạt động dịch vụ thường phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng?
Trả lời: Có dân số đông, chất lượng cuộc sống cao
Câu hỏi 5: Nhân tố nào có vai trò định hướng và tạo cơ hội phát triển các ngành dịch vụ ở nước ta?
Trả lời: Hệ thống chính sách
Câu hỏi 6: Chính sách chuyển đổi mô hình tăng trưởng, việc kí kết các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới,…ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển các ngành dịch vụ ở nước ta?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 7: Trở ngại lớn nhất đối với việc hội nhập và nâng cao hiệu quả của các ngành dịch vụ ở nước ta là gì?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 8: Đặc điểm địa hình của nước ta ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ ở nước ta?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 9: Khó khăn về tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta là gì?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 10: Việc nâng cao chất lượng dịch vụ và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ phải dựa trên những cơ sở nào?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 11: Yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phân bố của ngành dịch vụ là gì?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 12: Vì sao các hoạt động dịch vụ ở các thành phố đa dạng hơn khu vực nông thôn?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 13: Đối với đời sống xã hội, ngành dịch vụ có vai trò như thế nào?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 14: Đối với môi trường, ngành dịch vụ có vai trò như thế nào?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 15: Nhân tố nào làm thay đổi phương thức sản xuất và xuất hiện nhiều loại hình dịch vụ mới?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 16: Nhân tố nào góp phần thu hút vốn đầu tư và nâng cao chất lượng, hiểu quả dịch vụ?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 17: Vì sao các hoạt động dịch vụ ở nước ta có thể diễn ra quanh năm?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 18: Nước ta có những thuận lợi nào về điều kiện tự nhiên để phát triển giao thông đường thuỷ và buôn bán, du lịch trên sông?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 19: Quá trình đô thị hóa có những tác động tích cực nào đến sự phát triển của ngành dịch vụ?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 20: Thị trường có tính cạnh tranh cao ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của ngành dịch vụ?
Trả lời: ......................................
------------------------------
----------------- Còn tiếp ------------------