Trắc nghiệm câu trả lời ngắn KHTN 9 chân trời Bài 4: Khúc xạ ánh sáng

Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Khoa học tự nhiên 9 (Vật lí) chân trời sáng tạo Bài 4: Khúc xạ ánh sáng. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.

Xem: => Giáo án vật lí 9 chân trời sáng tạo

BÀI 4: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG

Câu 1: Biết tia sáng truyền từ không khí với góc tới là 42o thì góc khúc xạ trong nước là 30o. Chiết suất của nước?

  • 1,34

Hướng dẫn giải 

Chiết suất của nước là

BÀI 4: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG

Câu 2: Biết thủy tinh có chiết suất n = 1,52 và tốc độ ánh sáng trong chân không là c = 3.108 m/s. Tốc độ của ánh sáng trong thủy tinh xấp xỉ là X.108 m/s. Tìm X ?

  • 1,97

Hướng dẫn giải

Tốc độ ánh sáng trong thủy tinh là 

BÀI 4: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG

Câu 3: Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới 19o thì góc khúc xạ là 15o. Khi góc tới là 40o thì góc khúc xạ là bao nhiêu?

  • 30

Hướng dẫn giải 

Theo định luật khúc xạ ánh sáng, đối với 2 môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin góc tới và sin góc khúc xạ là một hằng số.

BÀI 4: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG

Câu 4: Tốc độ của ánh sáng trong kim cương là X.106 m/s. Biết kim cương có chiết suất n = 2,4 và tốc độ ánh sáng trong chân không là c = 3.108 m/s.

  • 125

Hướng dẫn giải 

Theo lí thuyết về ánh sáng, chiết suất n của một môi trường trong suốt được xác định bởi công thức: 

BÀI 4: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG

Câu 5: Chiếu một tia sáng đơn sắc từ không khí tới mặt nước với góc tới i = 60°, tia khúc xạ đi vào trong nước với góc khúc xạ là r = 42°. Tính chiết suất của nước.

  • 1,3

Hướng dẫn giải  

Ta có :

BÀI 4: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG

Câu 6: Tia sáng truyền từ không khí với góc tới là i = 45° thì góc khúc xạ trong nước là bao nhiêu? Biết chiết suất của nước là 1,33.

  • 32

Hướng dẫn giải 

Ta có: 

BÀI 4: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG

BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM

Câu 1: Hoàn thành Câu 1phát biểu sau: “Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác, tia sáng bị …… tại mặt phân cách giữa hai môi trường”

Trả lời: khúc xạ.

Câu 2:   Chiết suất tỉ đối của môi trường 2 đối với môi trường 1 được xác định bằng công thức nào?

Trả lời: BÀI 4: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG

Câu 3: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc tới i là góc tạo bởi:

Trả lời: tia tới và pháp tuyến tại điểm tới.

Câu 4: Chiết suất n của một môi trường trong suốt được xác định bằng công thức nào?

Trả lời: n = BÀI 4: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG

Câu 5: Một đồng tiền xu được đặt trong chậu. Đặt mắt cách miệng chậu một khoảng h. Khi chưa có nước thì không thấy đồng xu nhưng khi cho nước vào lại trông thấy đồng xu vì:

Trả lời: có sự khúc xạ ánh sáng.

Câu 6: Tra bảng chiết suất của một số môi trường, cho biết chiết suất của nước đá là bao nhiêu? 

Trả lời: ………………………………………

Câu 7: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc tới (i) là góc tạo bởi:

Trả lời: ………………………………………

Câu 8: Xét một tia sáng truyền từ không khí vào nước. Khi góc tới bằng 00 thì góc khúc xạ bằng bao nhiêu?

Trả lời: ………………………………………

Câu 9: Chiếu một tia sáng đơn sắc từ không khí tới mặt nước với góc tới i = 60°, tia khúc xạ đi vào trong nước với góc khúc xạ là r = 42°. Tính chiết suất của nước.

Trả lời: ………………………………………

Câu 10: Chiếu một tia sáng đơn sắc từ không khí tới mặt nước với góc tới 60°, tia khúc xạ đi vào trong nước với góc khúc xạ là r. Biết chiết suất của không khí và của nước đối với ánh sáng đơn sắc này lần lượt là 1 và 1,333. Giá trị của r là

Trả lời: ………………………………………

Câu 11: Một thợ lặn ở dưới nước nhìn thấy Mặt Trời ở độ cao 60° so với đường chân trời. Biết chiết suất của nước là n = 4/3. Tính độ cao thực của Mặt Trời so với đường chân trời tạo một góc bao nhiêu độ so với đường chân trời

Trả lời: ………………………………………

Câu 12: Một tia sáng đi từ khối chất trong suốt ra ngoài không khí với góc tới là 30° thì góc khúc xạ là 45°. Khi tia sáng đi từ không khí vào khối chất trong suốt đó với góc tới là 45° thì góc khúc xạ bằng bao nhiêu?

Trả lời: ………………………………………

Câu 13: Một tia sáng được chiếu từ không khí đến tâm của mặt trên một khối lập phương trong suốt, chiết suất 1,5 như hình vẽ. Tìm góc tới i lớn nhất để tia khúc xạ vào trong khối còn gặp mặt đáy của khối.

Trả lời: ………………………………………

Câu 14: Chiếu tia sáng đơn sắc từ một khối chất lỏng ra không khí với góc tới 40° thì góc khúc xạ là 60°. Tính chiết suất của chất lỏng. Cho sin 40° ≈ 0,64; sin 60° ≈ 0,87.

Trả lời: ………………………………………

Câu 15: Cho ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường (1) với vận tốc v1 sang môi trường (2) với vận tốc v2, biết v2 < v1 . So sánh góc tới và góc khúc xạ.

Trả lời: ………………………………………

Câu 16:  Một cái cọc cắm thẳng đứng trên sông, nửa bên trong nửa bên ngoài nước. Một cái cọc khác cùng chiều dài được cắm thẳng đứng trên bờ. Bóng của cọc cắm thẳng đứng dưới sông sẽ như thế nào so với bóng của cọc trên bờ

Trả lời: ………………………………………

Câu 17: Chiếu ánh sáng từ không khí vào nước có chiết suất n = 4/3 .Nếu góc khúc xạ r là 300 thì góc tới i (lấy tròn) là bao nhiêu?

Trả lời: ………………………………………

Câu 18: Tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s. Kim cương có chiết suất 2,42. Tốc độ truyền ánh sáng trong kim cương là

Trả lời: ………………………………………

Câu 19: Ba môi trường trong suốt (1), (2), (3) có thể đặt tiếp giáp nhau. Với cùng góc tới 60o; nếu ánh sáng truyền từ (1) vào (2) thì góc khúc xạ là 45o; nếu ánh sáng truyền từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 30o. Nếu ánh sáng truyền từ (2) vào (3) vẫn với góc tới 60o thì góc khúc xạ là?

Trả lời: ………………………………………

Câu 20: Biết chiết suất của nước là n = 4/3. Một người này cao 1,68 m, nhìn theo phương gần thẳng đứng thì thấy một hòn sỏi dưới đáy hồ dường như cách mặt nước 1,5 m. Độ sâu của hồ là bao nhiêu

Trả lời: ………………………………………

------------------------------

----------------- Còn tiếp ------------------

=> Giáo án KHTN 9 Chân trời bài 4: Khúc xạ ánh sáng

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Vật lí 9 chân trời sáng tạo cả năm - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay