Giáo án KHTN 9 Chân trời bài 4: Khúc xạ ánh sáng
Giáo án bài 4: Khúc xạ ánh sáng sách Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Vật lí 9 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án vật lí 9 chân trời sáng tạo
Xem video về mẫu Giáo án KHTN 9 Chân trời bài 4: Khúc xạ ánh sáng
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án vật lí 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm
BÀI 4: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Thực hiện được thí nghiệm chứng tỏ được khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác, tia sáng có thể bị khúc xạ (bị lệch khỏi phương truyền ban đầu).
Thực hiện được thí nghiệm để rút ra và phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng.
Nêu được chiết suất có giá trị bằng tỉ số tốc độ ánh sáng trong không khí (hoặc chân không) với tốc độ ánh sáng trong môi trường.
Vận dụng được biểu thức trong một số trường hợp đơn giản.
Vận dụng kiến thức về sự khúc xạ ánh sáng để giải quyết một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập, phát triển khả năng tự duy độc lập của HS.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hành theo nhóm, tích cực tham gia thảo luận nhóm, làm việc tập thể, trao đổi và chia sẻ ý tưởng các nội dung học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề: Đề xuất vấn đề, nêu giả thuyết, lập kế hoạch, sáng tạo nhiều cách để giải quyết các tình huống liên quan đến sự khúc xạ ánh sáng.
Năng lực đặc thù:
Nhận thức khoa học tự nhiên:
+ Nêu được khái niệm hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
+ Nhận biết và nêu được nội dung định luật khúc xạ ánh sáng.
+ Nêu được ý nghĩa chiết suất của môi trường.
Tìm hiểu tự nhiên:
+ Đề xuất, kiểm tra, dự đoán, biết cách thực hiện thí nghiệm để rút ra kết luận về định luật khúc xạ ánh sáng.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Vận dụng được kiến thức và kĩ năng về khoa học tự nhiên để giải thích những hiện tượng thường gặp trong cuộc sống có liên quan tới hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
3. Phẩm chất
Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu của bài học.
Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Đối với giáo viên:
SGK, SBT, SGV Khoa học tự nhiên 9, Kế hoạch bài dạy.
Hình vẽ và đồ thị trong SGK: Hình ảnh thí nghiệm tìm hiểu hiện tượng khúc xạ ánh sáng, hình ảnh sơ đồ đường đi của tia sáng từ không khí vào nước, hình ảnh thí nghiệm tìm hiểu định luật khúc xạ ánh sáng,…
Máy chiếu, máy tính (nếu có).
Phiếu học tập.
2. Đối với học sinh:
HS mỗi nhóm: Dụng cụ thí nghiệm:
+ Bộ (1): 1 cây bút, 1 cái bát, 1 chai nước.
+ Bộ (2): 1 hộp nhựa trong chứa nước, 1 nguồn sáng laser, 1 tấm nhựa.
+ Bộ (3): 1 hộp nhựa trong chứa nước, 1 nguồn sáng laser, 1 tấm nhựa in vòng tròn chia độ.
HS cả lớp:
+ SGK, SBT Khoa học tự nhiên 9.
+ Hình vẽ liên quan đến nội dung bài học và các dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong thực tiễn, từ đó xác định được vấn đề của bài học.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm về nội dung phần khởi động, từ đó định hướng HS vào nội dung của bài học.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và nhu cầu tìm hiểu về hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tiến hành thí nghiệm cho HS quan sát: Đặt cây bút chì vào một bát nước (như hình).
- GV yêu cầu HS nêu và giải thích hiện tượng quan sát được: Vì sao ta thấy cây bút dường như bị gãy tại mặt nước?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc nhóm, thực hiện thí nghiệm.
- HS thảo luận, dự đoán, đưa ra các câu hỏi và câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 bạn giải thích hiện tượng quan sát được.
Gợi ý trả lời:
- Kết quả thí nghiệm: quan sát được cây bút dường như bị gãy ở mặt nước.
- Giải thích:
+ Ánh sáng bị nước bẻ cong.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV không chốt đáp án mà dựa trên câu trả lời của HS để dẫn dắt vào bài mới: Hình ảnh chiếc bút mà ta quan sát được khi đổ nước vào cốc được tạo ra từ một hiện tượng quang học gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Để có thể đưa ra lời giải thích chính xác, chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay - Bài 4: Khúc xạ ánh sáng.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Thí nghiệm tìm hiểu hiện tượng khúc xạ ánh sáng
a. Mục tiêu: HS thực hiện thí nghiệm chứng tỏ được khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác, tia sáng có thể bị khúc xạ (bị lệch khỏi phương truyền ban đầu), từ đó nêu được hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
b. Nội dung: Thông qua thực hiện thí nghiệm, GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi thảo luận nêu được hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để hiểu được hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 4 – 6 nhóm. - GV phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm và hướng dẫn HS tìm hiểu các bước thực hiện thí nghiệm tìm hiểu hiện tượng khúc xạ ánh sáng. - GV yêu cầu HS thực hiện thí nghiệm theo nhóm và hoàn thành nội dung Thảo luận 1 (SGK – tr18) Tiến hành thí nghiệm (Hình 4.1) và nêu nhận xét về đường đi của tia sáng từ không khí vào nước. - Sau khi tiến hành thí nghiệm, GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về hiện tượng khúc xạ ánh sáng. - GV chiếu hình ảnh sơ đồ đường đi của tia sáng từ không khí vào nước (hình 4.2) cho HS quan sát và giải thích về các thông số trong hình. - Để củng cố kiến thức vừa học, GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và trả lời nội dung Luyện tập (SGK – tr18) Hiện tượng nào sau đây liên quan đến sự khúc xạ ánh sáng? - Tia sáng mặt trời bị hắt trở lại môi trường cũ khi gặp mặt nước. - Tia sáng mặt trời bị lệch khỏi phương truyền ban đầu khi đi từ không khí vào nước. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, tiến hành thí nghiệm và thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra. - GV theo dõi và động viên, hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân về các nội dung: *Trả lời Thảo luận 1 (SGK – tr18) - Tia sáng đổi phương truyền khi đi qua mặt phân cách giữa không khí và nước. *Trả lời Luyện tập (SGK – tr18) - Tia sáng mặt trời bị lệch khỏi phương truyền ban đầu khi đi từ không khí vào nước liên quan đến sự khúc xạ ánh sáng. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về Hiện tượng khúc xạ ánh sáng và chuyển sang nội dung Định luật khúc xạ ánh sáng. | I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG - Khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác, tia sáng có thể bị khúc xạ (bị lệch khỏi phương truyền ban đầu) tại mặt phân cách giữa hai môi trường. |
Hoạt động 2. Thí nghiệm tìm hiểu định luật khúc xạ ánh sáng
a. Mục tiêu: HS thực hiện thí nghiệm để rút ra và phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng.
b. Nội dung: Thông qua thực hiện thí nghiệm, GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi thảo luận, phát biểu được nội dung của định luật khúc xạ ánh sáng.
c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm và hướng dẫn HS tìm hiểu các bước thực hiện thí nghiệm tìm hiểu định luật khúc xạ ánh sáng. - GV yêu cầu HS thực hiện thí nghiệm theo nhóm và hoàn thành nội dung Thảo luận (SGK – tr19,20) + Thảo luận 2 (SGK – tr19): Tiến hành thí nghiệm (Hình 4.3) và cho biết tia khúc xạ và tia tới nằm cùng một bên hay khác bên của pháp tuyến. + Thảo luận 3 (SGK – tr20): Hoàn thành Bảng 4.1, từ đó nêu nhận xét về tỉ số khi góc tới i thay đổi. - GV đặt thêm các câu hỏi gợi ý: + Khi tăng (giảm) góc tới thì góc khúc xạ tăng hay giảm? + Nếu tăng góc tới i lên hai lần thì góc khúc xạ r có tăng hai lần không? + Nếu tăng sin i lên hai lần thì sin r có tăng hai lần không? - Sau khi HS tiến hành thí nghiệm, GV yêu cầu HS rút ra kết luận về định luật khúc xạ ánh sáng. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, tiến hành thí nghiệm và thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra. - GV theo dõi và động viên, hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân về các nội dung: *Trả lời Thảo luận 2 (SGK – tr19) - Tia khúc xạ và tia tới nằm khác bên so với pháp tuyến. *Trả lời Thảo luận 3 (SGK – tr20) - (HS hoàn thành Bảng 4.1 theo số liệu thực tế đo được). - Tỉ số là hằng số. Đối với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin góc tới (sini) và sin góc khúc xạ (sinr) luôn không đổi. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về Định luật khúc xạ ánh sáng và chuyển sang nội dung Chiết suất của môi trường. | II. ĐỊNH LUẬT KHÚC XẠ ÁNH SÁNG - Định luật khúc xạ ánh sáng: + Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia pháp tuyến so với tia sáng tới. + Đối với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin góc tới (sini) và sin góc khúc xạ (sinr) là một hằng số. |
Hoạt động 3. Tìm hiểu về chiết suất của môi trường
a. Mục tiêu: HS nêu được chiết suất có giá trị bằng tỉ số tốc độ ánh sáng trong không khí (hoặc chân không) với tốc độ ánh sáng trong môi trường.
b. Nội dung: Thông qua việc tìm hiểu thông tin trong SGK, GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi thảo luận, hiểu được ý nghĩa chiết suất của môi trường.
c. Sản phẩm:
- Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để nêu được biểu thức tính chiết suất của môi trường.
- HS hoàn thành Phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP
Câu 1. Chiết suất n của một môi trường cho biết điều gì và được xác định như thế nào? Câu 2. Khi ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt có chiết suất n1 sang môi trường trong suốt có chiết suất n2 thì tỉ số giữa sin góc tới và sin góc khúc xạ bằng đại lượng nào? Đại lượng này được gọi là gì? Câu 3. Chiết suất tỉ đối có mối liên hệ như thế nào với tốc độ truyền ánh sáng trong hai môi trường trong suốt trên? |
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiên cứu SGK và tìm hiểu thông tin về chiết suất của môi trường. - GV yêu cầu HS hoàn thành nội dung Phiếu học tập. - GV chiếu bảng 4.2 cho HS quan sát và giới thiệu cho HS biết giá trị chiết suất của một số môi trường. - Sau khi HS hoàn thành phiếu học tập, GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về chiết suất của một môi trường. - Để củng cố kiến thức vừa học, GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời nội dung Luyện tập (SGK – tr20) Cho biết tốc độ ánh sáng truyền trong không khí là 300 000 km/s, trong thủy tinh là 197 368 km/s. Hãy tính chiết suất của thủy tinh. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra. - GV theo dõi và động viên, hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân về các nội dung: *Trả lời Phiếu học tập (Đính kèm phía dưới Hoạt động). *Trả lời Luyện tập (SGK – tr21) - Chiết suất của thủy tinh: - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về Chiết suất của môi trường và chuyển sang nội dung Vận dụng định luật khúc xạ trong một số trường hợp đơn giản. | III. CHIẾT SUẤT CỦA MÔI TRƯỜNG 1. Tìm hiểu chiết suất của môi trường - Chiết suất của một môi trường có giá trị bằng tỉ số tốc độ ánh sáng trong chân không (hoặc không khí) với tốc độ ánh sáng trong môi trường đó. |
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP
Câu 1. Chiết suất n của một môi trường cho biết tốc độ của ánh sáng truyền trong môi trường đó nhỏ hơn bao nhiêu lần so với tốc độ ánh sáng trong chân không. Câu 2. Khi ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt có chiết suất n1 sang môi trường trong suốt có chiết suất n2 thì tỉ số giữa sin góc tới và sin góc khúc xạ bằng Hằng số n21 được gọi là chiết suất tỉ đối của môi trường chứa tia khúc xạ (môi trường 2) đối với môi trường chứa tia tới (môi trường 1). Câu 3. Chiết suất tỉ đối của môi trường 2 đối với môi trường 1 bằng tỉ số giữa các tốc độ truyền ánh sáng v1 và v2 trong môi trường 1 và môi trường 2 tương ứng |
Hoạt động 4. Vận dụng định luật khúc xạ ánh sáng trong một số trường hợp đơn giản
a. Mục tiêu:
- HS vận dụng được biểu thức trong một số trường hợp đơn giản.
- HS vận dụng kiến thức về sự khúc xạ ánh sáng, giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi thảo luận, vận dụng định luật khúc xạ để giải quyết một số trường hợp đơn giản.
c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để giải được các bài tập đơn giản về định luật khúc xạ ánh sáng.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chiếu nội dung đề bài Ví dụ 1 (SGK – tr21) cho HS theo dõi và hướng dẫn HS giải bài tập này không phụ thuộc vào lời giải trong SGK. Một tia sáng truyền từ không khí dưới góc tới i = 300 vào thủy tinh. Biết góc khúc xạ r = 190. Tính chiết suất của thủy tinh. - GV yêu cầu HS đọc nội dung Ví dụ 2 (SGK – tr21) và hướng dẫn HS giải thích lại hiện tượng "nâng ảnh". Nhúng một ống hút AB vào cốc nước như Hình 4.4. Các tia sáng xuất phát từ đầu A, truyền trong nước, khúc xạ ở mặt phân cách nước – không khí rồi truyền đến mắt người quan sát. Mắt nhìn tia khúc xạ thấy đầu A của ống hút dường như nằm ở vị trí A', gần mặt nước hơn. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và hoàn thành nội dung Luyện tập (SGK – tr21) Trả lời câu hỏi đã nêu ở phần Mở đầu bài học. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra. - GV theo dõi và động viên, hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân về các nội dung: *Trả lời Luyện tập (SGK – tr21) - Do hiện tượng khúc xạ ánh sáng, các tia sáng xuất phát từ phần bút chì ở trong bát nước khi truyền đến mặt phân cách nước – không khí bị khúc xạ rồi mới truyền đến mặt người quan sát. Mắt nhìn các tia khúc xạ này nên thấy phần bút chì này dường như bị gãy khúc vì gần mặt nước hơn. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về Vận dụng định luật khúc xạ trong một số trường hợp đơn giản và chuyển sang nội dung Luyện tập. | 2. Vận dụng định luật khúc xạ ánh sáng trong một số trường hợp đơn giản *Trả lời Ví dụ 1,2 (SGK – tr21) (HS theo dõi lời giải trong SGK). |
----------Còn tiếp------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (400k)
- Giáo án Powerpoint (500k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án vật lí 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo
Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử và địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 9 chân trời sáng tạo
Giáo án công dân 9 chân trời sáng tạo
Giáo án tin học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án thể dục 9 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 9 chân trời sáng tạo
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 2
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 2