Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Toán 5 kết nối Bài 19: Phép cộng số thập phân
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Toán 5 kết nối tri thức Bài 19: Phép cộng số thập phân. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án toán 5 kết nối tri thức
BÀI 19. PHÉP CỘNG SỐ THẬP PHÂN
Câu hỏi 1: Thực hiện phép tính sau: 3,5 + 2,7 = ?
Trả lời: 3,5 + 2,7 = 6,2
Câu hỏi 2: Điền số thích hợp vào dấu chấm hỏi: 3,456 + 2,789 =?
Trả lời: 6,245
Câu hỏi 3: Mai có 12,4 kg gạo. Lan có 8,5 kg gạo. Tổng số gạo của cả hai là bao nhiêu kg?
Trả lời: 12,4 + 8,5 = 20,9 kg
Câu hỏi 4: Một bể nước có 15,75 lít nước. Người ta thêm vào 9,25 lít. Hỏi bể nước có bao nhiêu lít nước?
Trả lời: 15,75 + 9,25 = 25,00 lít
Câu hỏi 5: Tính: 1,23 + 4,56 + 7,89
Trả lời: 1,23 + 4,56 + 7,89 = 13,68
Câu hỏi 6: Tính: 4,28 + 1,35
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 7: So sánh: 3,4 + 2,1 và 5,2 + 0,2.
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 8: Một ao có 25,67 m³ nước, người ta bơm thêm 34,5 m³. Tổng lượng nước trong ao là bao nhiêu m³?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 9: Một đoàn tàu chạy được 89,5 km buổi sáng và 76,3 km buổi chiều. Tổng quãng đường mà đoàn tàu đã chạy là bao nhiêu?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 10: So sánh: 12,34 + 6,78 và 18,12 + 0,9
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 11:Một cái sân hình chữ nhật có chiều rộng 86,7 m, chiều dài hơn chiều rộng 21,6 m. Tính chu vi của cái sân đó.
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 12: Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 24,72cm. Chiều dài hơn chiều rộng 0,56cm. Chiều dài của hình chữ nhật là bao nhiêu?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 13: Tính: 0,04 + 0,96.
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 14: Một cửa hàng bán được 125,5 kg gạo buổi sáng và 85,75 kg buổi chiều. Tổng số gạo bán được là bao nhiêu?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 15: Lan mua 3,5 kg táo và 2,4 kg cam. Hỏi tổng số trái cây Lan mua là bao nhiêu kg?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 16: Một bể cá dài 1,25 m, rộng 0,75 m. Tổng chiều dài và rộng là bao nhiêu mét?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 17: So sánh: 25,4 + 13,2 và 20,1 + 18,5
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 18: Xe A chở 12,4 tấn hàng sáng và 8,6 tấn hàng chiều. Xe B chở 20,0 tấn hàng. Hỏi xe nào chở được nhiều hơn?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 19: Thực hiện phép tính: 65,71 + 35,11 + 0,38 + 1 = ?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 20: Thực hiện phép tính: 7,05 cm + 9,66 cm + 3,95 cm + 12,34 cm =?
Trả lời: ………………………………………
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
=> Giáo án Toán 5 Kết nối bài 19: Phép cộng số thập phân