Giáo án dạy thêm Toán 5 Kết nối bài 19: Phép cộng số thập phân

Dưới đây là giáo án bài 19: Phép cộng số thập phân. Bài học nằm trong chương trình Toán 5 kết nối tri thức. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.

Xem: => Giáo án toán 5 kết nối tri thức

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

CHỦ ĐỀ 4: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN

BÀI 19 – PHÉP CỘNG SỐ THẬP PHÂN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

  • Ôn tập, củng cố quy tắc tính phép cộng số thập phân và kĩ năng thực hiện phép cộng số thập phân;

  • Sử dụng các tính chất cơ bản của phép cộng số thập phân để tính nhanh, tính giá trị của biểu thức;

  • Vận dụng kiến thức về phép cộng số thập phân đã học vào giải quyết tình huống gắn với thực tế.

2. Năng lực:

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học: Ôn tập và củng cố quy tắc thực hiện phép cộng số thập phân.

  • Năng lực giải quyết các vấn đề toán học: Vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết một số tính huống gắn với thực tế.

3. Phẩm chất:

  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:

1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

2. Thiết bị dạy học:

- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có).

- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Yêu cầu cần đạt:

- Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập.

- Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học trên lớp.

b. Cách thức thực hiện:  

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố gì, đố gì” 

+ Mục đích: Củng cố kĩ năng cộng số thập phân.

+ Chuẩn bị: GV chuẩn bị một số câu hỏi về chủ đề cộng số thập phân.

+ Thời gian: 3 – 4 phút.

+ Luật chơi: GV nêu câu hỏi, HS chú ý lắng nghe và giành quyền trả lời. Ai trả lời nhanh nhất, chính xác nhất là người chiến thắng.

+ GV: “Đố bạn, đố bạn”

+ HS: “Đố gì, đố gì?”

+ GV: “1,23 + 9,02 bằng bao nhiêu?”

+ HS: “...”

+ GV: “14,37 + 5,63 bằng mấy?”

+ HS: “...”

.....

- GV nhận xét, tuyên dương, sau đó dẫn dắt vào bài ôn tập.

B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT

a. Yêu cầu cần đạt:

Ôn tập và củng cố kĩ năng cộng số thập phân.

b. Cách thức thực hiện:  

- GV nêu câu hỏi: 

Bài toán: Một người đi từ tỉnh A đến tỉnh B, sau khi đi tàu được 34,18km người đó đi xe khách tiếp 16,5km. Hỏi quãng đường người đó đi dài bao nhiêu ki-lô-mét?

- GV nêu câu hỏi:

Em hãy nhắc lại quy tắc cộng hai số thập phân.

Hoàn thành bài toán trên.

- GV nhận xét, tuyên dương HS nhớ kiến thức.

- GV nhận xét, chuyển sang nội dung làm bài tập.

 

 

 

 

 

 

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Yêu cầu cần đạt: Ôn tập và củng cố phép cộng số thập phân và giải quyết một số bài toán thực tế liên quan.

b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện:

Bài tập 1Đặt tính rồi tính:

a) 45,7 + 12,83

b) 4,58 + 12,52

c) 78,1 + 13

d) 0,22 + 89,1

- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân.

- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS 2 câu.

- GV mời HS nhận xét bài làm trên bảng.

- GV chốt đáp án.

 

 

Bài tập 2Cho các chữ số 3; 4; 5.

a) Hãy viết các số thâp phân gồm có ba chữ số khác nhau đó, phần thập phân của các số đều có hai chữ số.

b) Tính tổng các số vừa viết được bằng cách thuận tiện nhất có thể.

- GV cho HS làm bài cá nhân.

- GV mời 3 HS lên bảng trình bày, mỗi bạn 1 câu.

- HS còn lại quan sát, nhận xét.

- GV chốt đáp án đúng.

 

Bài tập 3Điền dấu >; <; = thích hợp vào chỗ chấm:

4,6 + 5,7    ….. 11,1

15,52 + 3,9 ….. 19,5

13,92 + 6,7 ….. 6,7 + 13,92

5,8 + 4,03 …… 9,38

- GV cho HS làm bài cá nhân.

- GV thu vở chấm 3 HS bất kì và gọi 2 HS lên bảng, mỗi bạn một phần.

- Cả lớp chú ý lắng nghe, nhận xét bài làm của bạn.

- GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).

Bài tập 4:  Tính bằng cách thuận tiện:

a) 13,5 + 52,18 + 36,5 + 47,82

b) 0,71 + 5,4 + 0,29 + 4,6

c) 100,72 + 2,73 + 9,28 + 37,27

d) 4,82 + 15,7 + 5,18 + 34,3

- GV cho HS làm bài cá nhân.

- GV mời 1 HS trình bày đáp án, cả lớp chú ý lắng nghe.

- GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).

 

 

 

 

 

 

 

Bài tập 5: Có hai thùng dầu. Thùng thứ nhất đựng 9,7 lít dầu, thùng thứ hai đựng nhiều hơn thùng thứ nhất 3,5 lít dầu. Hỏi cả hai thùng đựng tất cả bao nhiêu lít dầu?

- GV cho HS làm bài cá nhân.

- GV thu vở 3 HS chấm, mời 1 HS trình bày cách giải, cả lớp chú ý lắng nghe.

- GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).

 

Bài tập 6: Danh sách đi chợ của mẹ và Nhi như sau:

Hỏi mẹ và Nhi đã mua tất cả bao nhiêu ki – lô – gam hoa quả?

- GV cho HS làm bài cá nhân.

- GV thu vở 3 HS chấm, mời 1 HS trình bày cách giải, cả lớp chú ý lắng nghe.

- GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian).

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, quan sát và thực hiện yêu cầu của GV.

 

 

 

 

 

Kết quả:

 

+ GV: “Đố bạn, đố bạn”

+ HS: “Đố gì, đố gì?”

+ GV: “1,23 + 9,02 bằng bao nhiêu?”

+ HS: 10,25

+ GV: “14,37 + 5,63 bằng mấy?”

+ HS: 20

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời: 

Muốn cộng hai số thập phân ta làm như sau:

  • Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

  • Cộng như cộng hai số tự nhiên.

  • Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩu ở hai số hạng.

Bài giải

Quãng đường người đó đi dài số ki-lô-mét là:

(km)

Đáp số: 50,68 km

 

 

 

 

 

 

Đáp án bài 1:

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

Đáp án bài 2:

a) Các số thập phân đó là: 3,45; 3,54; 4,35; 4,53; 5,34; 5,43

b) Tổng các số thập phân trên là:





- HS quan sát, sửa bài.

 

Đáp án bài 3:

4,6 + 5,7 < 11,1

15,52 + 3,9 < 19,5

13,92 + 6,7 = 6,7 + 13,92

5,8 + 4,03 > 9,38

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

 

 

 

 

 

Đáp án bài 4:

a) 13,5 + 52,18 + 36,5 + 47,82

= (13,5 + 36,5) + (52,18 + 47,82)

= 50 + 100

= 150

b) 0,71 + 5,4 + 0,29 + 4,6

= (0,71 + 0,29) + (5,4 + 4,6)

= 1 + 10 

= 11

c) 100,72 + 2,73 + 9,28 + 37,27

= (100,72 + 9,28) + (2,73 + 37,27)

= 110 + 40 

= 150

d) 4,82 + 15,7 + 5,18 + 34,3

= (4,82 + 5,18) + (15,7 + 34,3)

= 10 + 50 

= 60

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

 

Đáp án bài 5:

Bài giải

Thùng thứ hai đựng số lít dầu là:

9,7 + 3,5 = 13,2 (lít)

Cả hai thùng đựng tất cả số lít dầu là:

9,7 + 13,2 = 22,9 (lít)

Đáp số: 22,9 lít dầu

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

 

Đáp án bài 6:

Bài giải

Mẹ và Nhi đã mua tất cả số ki – lô –gam hoa quả là:

4,5 + 5 + 3,4 = 12,9 (kg)

Đáp số: 12,9 kg hoa quả

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV.

Trường:.....................

Lớp:............................

Họ và tên:...................

PHIẾU HỌC TẬP

I. Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Kết quả của phép tính 35,88 + 19,36 là:

A. 55,24

B. 54,24

C. 55,42

D. 56,24

Câu 2: Chu vi của hình tam giác có ba cạnh bằng nhau dưới đây là:

A. 38,2 cm

B. 38,1cm

C. 15,2 cm

D. 38,1 dm 

Câu 3: Cho biết: 18,987 = 18 + 0,9 + … + 0,007. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

A. 8

B. 0,8

C. 0,08

D. 0,008

Câu 4: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

42,54 + 87,65 … 42,45 + 87,56

A. >

B. <

C. = 

D. +

Câu 5: Minh gói hộp quà cần hai sợi dây, sợi dây thứ nhất dài 10,8cm; sợi dây thứ hai dài 12 cm. Hỏi Minh cần tất cả bao nhiêu xăng – ti – mét dây gói quà?

………………..

 

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (300k)
  • Giáo án Powerpoint (300k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (100k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
  • File word giải bài tập sgk (100k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 750k

=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay